Page 78 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 78
Chú ý; * Các PTHH:
M,t“
CH, =CH-CH, -C H O m -C H , +H, ->CH3-CH,-CH,-CH(OH)-CH3
CH3-CH =CH-CH(0H)-CH3+H, ->CH3 - ch, - ch, -CH(0 H)-CH3
CH3-C H ,-C H ,-C O -C H 3+H2- ^CH, - CH, - CH, - CH(OH) - CH3
* Chưa xét đồng phân quang học của các chất (1,2,3). ♦
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol thu được 0,35 mol COj
và 0,6 mol H2O. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hết với 10,35 gam Na thu
được (10 + m) gam chất rắn. Công thức phân tử của hai ancol trong X là:
A. CH,OH va QH4(OH)2 B. CiHsOH và C,H,(OH)j
c. CH3OH và QH.ÒH D. CH3OH và CaHéCOH)^
Ilướng dẫn giải
Trong các phương án, ta thấy các ancol đéu là ancol no, mạch hở dạng CnH2n+20a
=> X là hỗn hợp ancol no, mạch hở.
Suy ra, lìx =nH„o - ^ 00, = 0 ,6 -0 ,3 5 = 0,25 (mol)
- n CO9 0,35
= 1,4
n. 0,25
Suy ra có ancol CH3OH (nc- = 1 < 1,4)
=> Loại phương án B (không có CH3OH)
Đật ancol còn lại là C„H2n+2-a(OH)a (x mol); CH,OH (y mol)
Sơ đồ phản ứng:
+0.
(OH), ^ n C O ,+ ...
nx (mol)
CnH2„_2_,a(O H ),+aN a- ^^nH2n+2-a ( O N a ) .+ |H ,T
— (mol)
2
+0.
CH3OH ^ C O ,
y (mol)
CH3OH + Na- CH30Na + - H , t
2
y ^ (mol)
Ta có: nx + y = 0,35 ( 1)
ax y _ (m +10,35)-(m +10) 0,35
2
ax + y = 0,35 (2)
Từ (1), (2) => ax = nx => a = n
=> Loại các phương án c, D (có a ^ n).
Đáp án đúng là A.
79