Page 76 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 76
Các đồng phân ancol ứng với CTPT C4H10O:
1. CH3CH2CH2CH2OH 2. CH3CH(0 H)CH2CH3
3. (CH3)2CHCH20H 4. (CH3),C -OH
Vậy có 4 đổng phân ancol có CTPT C4H10Ò.
Đáp án đúng là B.
Càu 4: Có bao nhiêu nrcm (ancol) bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của
nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%
A. 3. B. 4. c. 5. D. 2.
Hướng dẩn giải
Các ancol (rưọru) có công thức phân tử dạng Q321V+20.
Theo bài ra: — — — = 0,6818.
14n + 18
=> n = 5(QH„OH).
Có 4 ancol bậc hai:
1) CH3CH(ÒH)CH2CH2CH3 ; 2) CH,CH2CH(0 H)CH2CH3.
3) CH3CH2Cn2CH(OH)CH3 ; 4) CH3CH(0 H)CH(CH,)2.
Đáp án đúng là B.
Câu 5: Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với rượu (ancol) X, chỉ thu được một
anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (ở
đktc) và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A.4. B.2. C 3. ' D.5.
Hướng dẫn giải
Ancol X ------ > Anken + HjO
^ X là QHin+iOH (no, hở, đơn chức).
CnH2n+|OH » nCƠ2 + (n + llHiO
5,6 5,4
-(mol)
22,4 Ts"
0,25 0,3 (mol)
0,25.(n+ l) = 0,3.n n = 5 (CsH„OH).
-HoO
X(QH„OH) > 1 anken (QHi„) duy nhất.
^ X phải có cấu tạo (nhóm OH ở nguyên tử cacbon đầu mạch):
1) CH3CH2CH2CH2CH2OH. 2) CH,CH2CH(CH3)CH20H.
3) (CH3)2CH - CH2CH2OH.
Đáp án đúng là C.
Cảu 6: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai rượu (ancol) X và Y là đồng đẳng
kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25
mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol Hi- Công thức
phân tử của X, Y là;
A. C2HSO, CH4O. B. C3H6O, C4HSO. c. C2Hfi02, C3H8O2. D. C2H6O, CaHsO.
(Trích đề thi THPT Quốc gia)
Hướng dẫn giải
■ ^^HaO > ^C02 ancol X, Y no, hở.
0,25 mol M + Na(dư)------ > chưa đến 0,15 mol H2 X, Y là ancol đơn chức.
77