Page 77 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 77
Đặt công thức chung cùa X, Y là QJĨ2IW|0 H.
Sơ đổ phản ứng: —ị. nCDi + (n + 1)IỈ20
n (n + 1)
0,3 0,425
:=> 0,425. n = 0,3. (n+1) => n = 2,4.
Vậy công thức phân tử của X, Y là QHfiO (n = 2), C,H«0 (n = 3)
Đáp án đúng là D.
Câu 7: Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy
cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng
nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là
A. CH.,-CH(OH)-CH, B. CH.,-CH2-CH(OH)-CH,
c. CH3-CH2-CH2-OH D. CH3-CH2-CH2-CH2-OH
(Trích đề thi THPT Quốc gia)
Hướng dẫn giải
Hỗn hợp (C2H5OH và ancol Y) 2 anken
-H , 0
=> Y là ancol no, mạch hở, đơn chức, khi bị tách H2O tạo ra 1 anken duy nhất.
Đặt Y là CnH2n+20 (n > 2).
+0.
PTPƯ: C ,n ,O R - ^ 2 C 0 2 + 3H2O
1 -> 3 (mol)
C„H2„,2 0 - ^ ^ n C 02 +(n + DH^O
Vì n > 2 nên (n + 1) > 3. Theo bài ra:
^ = | ^ n + l = 5=>n = 4(C ,H ioO ).
0 0
Để khi tách H2O chỉ tạo ra 1 anken thì Y có thể có cấu tạo:
CH3 -C H 2 -C H 2 -C H 2O H .
Đáp án đúng là D.
Câu 8: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C,H|oO. Cho X tác dụng
với H2 (xúc tác Ni, t") thu được pentan - 2 - ol. Số chất phù hợp của X là:
A. 2 B. 4 c. 5 D. 3
Hướng dẫn giải
2.5 + 2 -1 0
Ta có: = ----------------= 1 (Vì X có cấu tạo mach hở)
2
=ì> có 1 71 c = c hoặc 1 7t c = o
-+ CH3 - CH2 - CH2 - CH(OH) - CH3
Pentan - 2 - ol
Suy ra: X là ancol không no (có 1 liên kết đôi c = C), bậc II, mạch hở và không
phân nhánh dạng:
1) CH2 = CH - CH2 - CH(OH) - CH3
2) ; 3) CH, - CH = CH - CH(OH) - CH, (Có đồng phân hình học rz> có 2
chất). Hoặc X là một xeton dạng:
4) d Ỉ 3-C H 2-C H 2-C O -C H 3
=> Có cả thảy 4 chất
Đáp án dúng là B.
78