Page 80 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 80
m 15,6
Suy ra: M roh = -5 2
n 0,3
=> R + 17 = 52 => R =35
Vậy 2 ancol đó là QH5OH (R = 29) và C,H70H (R = 43).
Đáp án đúng là c.
Chú ý; Cho các dữ kiện như bài này, tính số mol các ancol theo số mol khí H2
thoát ra, còn túih theo Na (bài ra không nói là phản ứng vừa đủ) sẽ có kết quả sai.
Câu 12: Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được
hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn
toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là
A. CH,OH và CH2=CH-CH2-ÒII. bT C2H,ÒH và CH2=CH-CH2-OH.
c. CH,OH và C3H7OH. D. QHsOH và CH,OH.
Hướng dẫn giải
_ 8,96 7,2
Theo bài ra; Hpri = — = 0,4 (mol); n„ r, = —^ = 0,4 (mol).
CO2 22,4 18
VI njj o = 11(,Q và ete tạo ra từ ancol đơn chức CTPT ete dạng CnH2„0 .
+O9
c„H2„o - nCO, nH2Ơ
14n +16 (g) n (mol)
7,2 (g) 0,4 (mol)
=> n = 4. Ete đó là C4HSO.
Trong số các cặp ancol đã cho, chỉ có cặp ancol CH3OH và
CH2 = CH - CH2 - OH tạo được ete có CTPT C4H,0 :
CH3O H + C H 2=C H -C H 2-0 H > CH3 - o - CH2 - C H = CH2 + H2O
Đáp án đúng là A.
Cảu 13: Cho các hợp chất sau:
(a) HOCH2 - CH2OH. (b) HOCH2 - CH2 - CH2OH.
(c) HOCH2 - CH(OH) - CH2OH (d) CH j - Ò ỉ(O H ) - CH2OH.
(e) CH3 - Ó 120H. (f) CH, - o - CH2CH3.
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là:
A. (c), (d) và (e). B. (c), (d), (f).
c. (a), (b), (c). D. (a) (c) (d)
(Trích đề thi THPT Quốc gia)
Hướng dẫn giải
- Các chất tác dụng được với Na: có nhóm OH trong phân tử.
- Các chất tác dụng với Cu(OH)j (t" thường) có 2 nhóm -OH ở 2 nguyên tử
cacbon cạnh nhau trong phân tử.
=> Các chất vừa tác dụng với Na và Cu(OH)2 là chất có 2 nhóm -OH cạnh nhau
trong phân tử.
Các chất đó là:
a) HO - CH2 - CH2 - OH
c) HOCH2 - CH(OH) - CH2OH
d) CH, - CH(OH) - CH2OH.
Đáp án đúng là D.
81