Page 81 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 81

Chú ý:  Chỉ những ancol đa chức có 2 nhóm OH cạnh nhau (trở lên) mới tác dụng
          với Cu(OH)2 (nhiệt độ thưòmg) tạo thành dung dịch phức chất có màu xanh.
      Câu  14:  Cho 5,8 gam hỗn hợp X (chiếm 0,1  mol) gồm 2 ancol no, mạch hở (có sô'
          lưọmg nhóm  hiđroxyl hom kém nhau một đom vị)  tác dụng với Na dư thu được
          1,568 lít hiđro (ở đktc). Công thức 2 ancol là:
          A. CH,OH và QH4(0H)2                   B. C^H^OH và C,H6(OH)2
          c. QH5OH và C,Hft(OH)2                 D. C3H7OH và QHVíOH)^
                                    Hướng dẫn giải
          Theo bài ra:  ĩIịị  =0,07  (mol)
          Đật công thức chung của 2 ancol là  R(Na)-

          PTPƯ:  R (O H )-+ ÌN a------ >R(Na)-  + -   H2
                                              2
                     1                         ã /2
                   0,1   _       _            0,07
          =>  0,07.1  = 0,1.a /2   =>  a  = 1,4
          Suy ra: trong X có  lancol đom chức (a = 1) và  1  ancol hai chức (a = 2).
                              m _ 5,8
          Mặt khác: M r(oh)- =— =-^=58
                                  0,1
                              "
                          *    n
          Vậy 2 ancol đó là C2H,OH (M = 46) và C3H6(OH)2  (M = 76)
          Đáp án đúng là C.
      Càu  15:  Cho  6,96  gam  một  ancol  tác  dụng  với  6 gam Na  sau  phản  ứng  thu  được
          12,84  gam chất rắn. Ancol có công thức là:
          A. C3H7OH         B. CII3OH          c. C3II3OH       D. QH,OH
                                    Hướng dẫn giải
          Đặt công thức ancol là ROH.
          PTPƯ:   ROH + Na  ^   RONa +  1/2 H21
          Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
                n^ROH      ~ rn^r)

           =>  mj^  = 6,69 + 6 - 12,84 = 0,12 (gam)
            =>     = 0,1 2 / 2   = 0,06 (mol)
          Mà   '^ROH  ~     — 0 j l 2 (mol)
                      m    6,96
              ■ M uoH  —       - = 58   .R  +17 =58
                       n   0,12
            =í>  R  = 5 8 -1 7  = 41  (C3II,)
          Vậy ancol có công thức C3H,OH
      Câu  16:  Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong
          dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140"c. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được
          6,0 gam hỗn hợp gồm 3 ete và  1,8 gam nước.  Công thức phân tử của hai ancol
          trên là:
          A. CH4O, C2H,o .                        B. C2H«o , CsHsO.
          c. CaH^O, C4H,0 .                       D. C3HSO, C4H,oO.

      82
   76   77   78   79   80   81   82   83   84   85   86