Page 86 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 86

Công thức cấu tạo: CH2 = CH - CH2 - OH   Propenol (ancol anlylic)
     Câu  25:  Đun một hỗn họrp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 ở  140"c, thu
        được 72,0 g hỗn hợp 3 ete với số mol bằng nhau. Khối lượng nước tách ra trong
        quá trình tạo thành các ete đó là 21,6 g.
        Xác định công thức cấu tạo 2 ancol và khối lượng mỗi ancol dự phản ứng.
                                   Hướng dẫn giải
        Đặt công thức phân tử của hai ancol là CnH2n+iOH và CmH2m+iOH.
        Phản ứng tạo ete:

          Q H 2„„0 H +  H0 C„H2„4,  -      Q H 2„„-0 -Q H 2„41 +   H20
                                   1 4 0" c
          CniH2m+|OH +  HOCn,H2m+l — y2^C „H 2^4 .-0 -C „H 2^.,  +   H2O
                                    1 4 0‘’ c

          c „H 2„4 .o h  +   h o c „,H2„ 4 .  -- í l 2 ^ ^ C „ H  2n.,-0 -C „H 2„ 4 , +   H20
                                    1 4 0" c
                                        216
        Tổng số mol 3 ete = số mol H2O =  £zi_= 1 20 (mol)
                                        18,0
                         1,20
        Số mol mỗi ete =     = 0,40 (mol)
        Khối lượng 3 ete:
          (28n + 18). 0,40 + (28m + 18). 0,40 + (14n +  14m +  18). 0,400 :  12,0
         =>n + m = 3.
        Vì n và m đều nguyên và dương nên chỉ có thể n = 1 và m = 2 (hoặc ngược lại).
        Hai ancol là CH3-OH và CH,-CI l2-OH
        Số mol mỗi ancol là  1,2 mol.
        Khối lượng CH3OH là:  1,20. 32 = 38,4 (g)
        Khối lượng C2H5OH là:  1,20. 46 = 55,2 (g).
     2.  Các bài tập tự luyện
     Cáu  1: Chất A là một ancol no, đơn chức, mạch hở. Đun m gam A với H2SO4 đặc ở
         170"C thu được  17,85 gam anken (hiệu suất 85%). Cũng m gam A khi tác dụng
         với HBr tạo ra 36,90 gara dẫn xuất brom (hiệu suất 60%).
         1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của ancol A.
         2. Tính giá trị m.
     Câu 2: Hỗn hợp X gồm ancol etylic và một ancol đa chức Y. Đốt cháy hoàn toàn m
         gam X thu được 0,6 mol CO2 và 0,85 mol H2O. Mặt khác, nếu cho m gam X tác
         dụng với Na dư thì thu được 0,225 mol H2. Công thức của Y và phần trăm khối
         lượng của nó trong X lần lượt là:
         A.’c J 46(OH)2 và 52,41.           B. C3H,(OH)2 và 57,14.
         c. C,HkoH), và 57,14.              D. C3h7(OH)3 và 52,41.
                                                     (Trích đê thi TIIPT Quốc gia)
     Cảu 3: Chất X có công thức phân tử là C3H6O. Khi cho X vào dung dịch KMnƠ4 thì
         thu được chất Y có khả năng hoà tan Cu(OH)2, còn khi X tác dụng với H2 (Ni,
         t") thì thu được một ancol no đơn chức. Tên gọi của X là:
         A. propan-2-ol.   B. propen-l-ol.   c. propan-l-ol.   D. propanal.
     Câu  4:  Hỗn  hợp  M  gồm  ancol  no,  đơn  chức,  mạch  hở  X  và  ancol  không  no,  đa
         chức, mạch hở Y (Y chứa  1  liên kết 71 trong phân tử và X, Y có cùng số mol).

                                                                              87
   81   82   83   84   85   86   87   88   89   90   91