Page 88 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 88

Cáu 2: Giả sử Y là ancol no, mạch hở (đa chức):
                            (OH), (xmol);  C2H5OH (ymol)
       PTPƯ:      C2H5O H —       >2CƠ2 + 3H2O
                    y      ^        2y     3y
                                     +O2
                                         ■+nC02 + (n + 1)H 2ơ
                    X               ->      nx    (n + l)x
       Ta có:     2y  +  nx  = 0,6                           (1)
                  3y  + nx + X = 0,85                        (2)
       PTPƯ:      C2H50H + Na     — >C2l HgONa + -H 2
                                                  2  ^
                    y             ->              0,5y

                  C„H 2„.2-a(O H ), + aNa ------->c „H2„.2-a(ONa), + - H .
                                                                  2  ^
                       X                   ->                      ax/2
       Ta có:     0,5y  + ax/2  = 0,225
                  => y  + ax  = 0,45                         (3)
       T ừ(l), (2), ( 3 ) ^ a  = 2 n - 3                     (I)
       Điều kiện ancol bền  a  ^ n                           (II)
       Từ (I), (II)  =  >  2 n - 3 <  n =  >  n ^ 3
       Vì ancol đa chức (bền) nên a > 2   n > 2
       Do đó  2 < n < 3;
         + Nếu n = 2 = > a = l = >  Loại (vì a > 2)
         + Nếu n = 3 => a = 3. Ancol Y là C,H,(OII),
               2     - n x  2.0,225-0,25
         nv  ==                            = 0,1 (mol)
                        0,1.92.100%
           • %m  Y/X                  = 57,14%
                      0,15.46 + 0,1.92
       Vậy Y là C,Hs(OH), và  %mY/x  = 57,14%
       Đáp án đúng là c.
       Chú  ý: Để giải bài  này cần tìm  biểu thức  liên hệ giữa số nhóm OH (a) với số
       nguyên tử cacbon (n) trong ancol đa chức. Kết hợp với điều kiện ancol bền a < n
       để tìm được một số hữu hạn giá trị n.
   Cáu 3: X là ancol không no: Q I2 = CH -  CH2OH (propen -1- ol, còn gọi là ancol anlylic)
          3CH2 = CH -  CTI2OH + 2KMnƠ4 + 4H2 0
                   ------ >  3CTl2(0 H )a i(0 H)CH20H + 2KOH + 2MnƠ2
                                    Ni
          CH, = CH-CH20H + H2          +  CH, - CH2- CH2OH
          Đáp án đúng là B.
       Chứ  ý:  - Liên kết đôi c = c bị oxi hoá bởi dung dịch KMnƠ4 (loãng, lạnh) tạo
       thành diol-C(OH) -  C(OH)-;
          3R -C H  = C H -R ’ + 2KMn04 + 4H2 0
                                       3R - a  I(OH) - CH(OH) - R’ + 2MnƠ2 + 2KOH

                                                                            89
   83   84   85   86   87   88   89   90   91   92   93