Page 87 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 87
Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng V lít O2 (đktc) sinh ra 2,24 lít CO2
(đktc) và 2,16 gam H2O. Công thức của Y và giá trị của V lần lượt là:
A. C4H<ì(OH)2 và 3,584 B. C,H4(OH)2 và 3,584
c. cX (O H )2 và 2,912 D. CsHh(OH)2 và 2,912.
Cảu 5: Chất A là một ancol có mạch cacbon không phân nhánh. E)ốt cháy hoàn toàn
m gam A, người ta thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,25 g H2O. Mặt khác, nếu
cho 18,55 g A tác dụng hết với natri, thu được 5,88 lít H2 (dktc).
1. Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của chất A.
2. Tính giá trị m.
Câu 6: Chất A là một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 9,50 g chất A, thu
được 8,40 lít CO2. Mặt khác nếu cho 11,40 g chất A tác dụng với Na (lấy dư) thì
thu được 3,36 lít Hị. Các thể tích ở đktc. Xác định công thức phân tử, công thức
cấu tạo và tên chất A.
Câu 7: E)ô't cháy hoàn toàn 1 mol ancol no A cần 3,5 mol O2. Công thúc phân tử của A là
A. C2H,0 B. C2H«02 C. D
Câu 8: E)ốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no A cần 2,5 mol O2. Công thúc Ịrfiân tử của A là
A. CiHiO B. QHsO c CAO, D. c,ĩ^ 0 2
Câu 9: Oxi hoá không hoàn toàn ancol isopropylic bằng CuO nung nóng, thu được
chất hữu cơ X. Tên gọi của X là;
A. metyl phenyl xeton B. propanal
c. đimetyl xeton D. metyl vinyl xeton.
(Trích đề thi THPT Quốc gia)
3. Hướng dẫn giải bài tập tự luyện
Câu 1:1. Nếu hiệu suất các phản ứng là 100% thì:
- Khối lương anken thu đươc = - — = 2 1 , 0 0 ( g )
85
36,90x100
- Khối lượng dẫn xuất brom thu được = = 61,50 (g).
60
Đặt công thức ancol A là C,H2n+iOH và X là số mol của m gam A.
q h I^ .o h — C „ H 2„ + H2O
170"c
X mol X mol
QH2„.,0 H + HBr C„H2„4,Br + H2O
X mol X mol
Theo đầu bài ta có hệ:
Jl4nx = 21,00
I(l4n + 8l)x = 61,50'
Vậy công thức phân tử A: C3Hị(0
Công thức cấu tao của A:
CHj - CH2- CH2- OH hoặc CH, - ^ - CH,
Propan-l-ol Propan-2-oĩ
2. Khối lưcrtig ancol A: m = 0,50. 60,00 = 30,0 (g).
88