Page 84 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 84
Hướng dẩn giải
Vì n (H2O ): n (CDị) = 3 :2 =:> ancol no, mạch hở.
Đặt ancol X là (a > 1)
+O0
Pliương trình [áiản ứng: C„H2;rt2C)„ nCƠ2 (n+l)H20
n (n+1)
2 3
=> 3n = 2(n+l) => n = 2
Vậy công thức phân tử của X là C2H,02 (a = 2 vì X là ancol đa chức, phân tử có 2
nguyên tử c nên có tối đa 2 nhóm OH). Đáp án đúng là A.
Cảu 21: Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm
hữu cơ duy nhất là xeton Y (tỉ khối hơi của Y so với hiđro bằng 29). Công thức
cấu tạo của X là:
A. CH, - CO - CH,, B. CH, - CH2 CH2 - OH.
c. CH, - CHOH - CH,. D. CH, - CH2 CHOH - CH,.
Hướng dẫn giải
Đặt X là RCH(OH)R’ = YlàRCOR’.
Phương trình phản úng:
RCH(OH)R’ + CuO -+ RCOR’ + Cu + H2O
Theo bài ra: My = 29.2 = 58
R + R’ +28 = 58 =í> R + R’ = 30
Vậy R là CH„ R’ là CH, V rv la 1,, IX la V^I 1, — 1 1,. Đáp án đúng là c.
=> X là CH ,ai(O H )ai,.✓ 2V la \^1 1,1 ^ 1
Cảu 22: Một hỗn hợp X gồm hai ancol mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon và
hơn kém nhau một nhóm -OH. Để đốt cháy hết 0,1 mol hỗn hợp X cần 8,4 lít
02(đktc) và thu được 13,2 gam co ,. Biết rằng khi oxi hoá hỗn hợp X bởi CuO
trong sản phẩm có một anđehit đa chức. Hai ancol trong hỗn hợp X có công
thức cấu tạo là:
A. CH,-CH20H-CH2 0H và CH2OH-CHOH-CH2OH
B. CH2OH-CH2-CH2-CH2OH và CH3-CHOH-CHOH-CH2OH.
c. CH^OH-CH^CH^OH và CH,-CHrCH20H.
D. CH2OH-CH2-CH2OH và CH2OH-CH9 H-CH2OH.
Hướng dẫn giải
Theo bài ra: = 8,4/22,4 =0,375(m ol); n^o ==13,2/44 = 0,3(mol)
- Suy ra, số nguyên tử cacbon trong phân tử ancol bằng 0,3 /0,1 = 3
=> loại phương án B.
- Vì X + CuO —> anđehit đa chức => loại phương án A (2 ancol ở A không tạo
được anđehit đa chức)
- Xét phương án c và D.
Các ancol ở c và D có dạng C,H« o^.
' l 0 - a °
PTPƯ: C,H«0.+ 0, ^ SCO, + 4H20
10- a
2
0,1 0,375
85