Page 79 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 79
Câu 10: Cho 6,4 gam dung dịch rượu A có nồng độ 71,875% tác dụng với lưọmg
du Na thu được 2,8 lít H2 điều kiện chuẩn. Sô' nguyên từ H có trong công thức
phân tử rượu A là:
A.4 B.6 C.8 D. 10
Ilướng dẫn giải
Theo bài ra: nj^ = 2,8/22,4 = 0,125 (mol)
Khối lượng rượu A nguyên chất:
„ ' 6,4.71,875 ,
niA = ---------------= 4,6 (g)
=>*nH20 =6,4-4,6 = l,8(g)
=> n^HoO = 1,8/18 = 0,1 (mol)
H2O + Na ■NaOH + y^H^ t
0,1 -> 0,05(mol)
(sinhr.doA)= 0 ,1 2 5 -0 ,0 5 = 0,075(mol)
Đặt rượu (ancol) A là R(OH)g
R(OH)^ + aN a ->■ R(ONa), + ^ H 2 T
0,15/a <- 0,075(mol)
=> M a =4,6/(0,15/a) = 4,6a/0,15
Ta có bảng:
a 1 2 3
Ma lẻ lẻ 92
A loại loại C.3H5(0 H)3
Vậy ancol A có 8 nguyên tử H trong phân tử.
Đáp án đúng là c.
Câu 11: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau ưong dãy đồng
đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là
A.aisO H vaQ H sO H . B. C^H^OH và C^HyOH.
c. QH^OH và C3H7OH. D. C3H5OH và C4H7OH.
(Trích để thi THPT Quốc gia)
Hướng dẫn giải
Đặt công thức chung của 2 ancol (đơn chức, đổng đẳng kế tiếp nhau) là ROH .
PTPƯ: ROH + Na<,)------ ^ RONa (,) + I/2H2T
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
EOH H2
■ m „ = 15,6 + 9,2 - 24,5 = 0,3 (gam).
. "2
m = - ^ = 0,15(mol)
»2 2
Theo PTPƯ: n 5_„ = 2. n„ = 2. 0,15 = 0,3 (mol)
•KUrl H2
80