Page 72 - Hướng Dẫn Giải Và Xử Lý Tối Ưu
P. 72
+ X (gồm 2 hiđrocacbon mạch hở) + dung dịch Bĩ2 -> 0,04 mol một khí
=> Chất khí đó phải là: ankan CnH2„+2 (n> 1).
-> Sô' mol chất khí A còn lại là: 0,14 - 0,04 = 0,1 (mol).
pư = 0,2 = 2. Ha A là hiđrocacbon mạch hở có 2 liết kết n .
Đặt công thức của A là: Cn,H2m-2 (m > 2).
^ca(OH)2 —0,58.0,5 = 0,29 (mol).
X + O2 ^ C 0 2 + H2ơ (1)
2C02 + Ca(0H)2 ->Ca(HC03)2 (3)
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO, ị + H2O (2)
Ca(HCO,)2 + Ba(OH)2 C aC 0,ị + B aC 0,ị + H20
’^C02(2) = ^ ;’^Ca(OH)2(3)
ía + b = 0,29 fa = 0,2
^ n c o , = 0,09.2 + 0,2 = 0,38
1100(a + b) + 197b = 46,73 b = 0,09
0,04.n + 0,lm _ 0,38
Ta có: X - <::> n + 2,5m = 9,5
0,24 0,14
Ta có bảng:
m 2 3 4
n 4,5 2 < 0
KI (Loại) (Thỏa mãn) (Loại)
^ Công thức của 2 hiđrocacbon là : C3H4 và C2ỈỈ5
CrCT: C^H,: CH = c - CH_, C2H6: CH, - CH, (etan).
CH2=C = CH2
26,88 ..
Câu 42: Theo bài ra: n, = 1,2 (mol); = 0,6 (mol)
CO2
22,4 l o
Suy ra: mc = 1,2.12 = 14,4 (gam)
mg = 0,6.2 = 1,2 (gam)
Ta thấy mc+ mg = mA (14,4 + 1,2 = 15,6) =4>Trong A chỉ có c và H.
Đặt công thức phân tử của hiđrocacbon A là QHy. Ta có:
x:y = l,2:(0,6. 2) = 1: 1
=> CTOG của A la (CH)„.
2. a. d(A)/He = 26 M a = 26. 4 = 104 = 13n
=> n = 8. VậyAlàQHs.
Theo bài ra: 1 mol A + 4 mol H2 (Ni, t”)
1 mol A + 1 mol Bp2 (CCI4)
=> A là stiren CgH, - CH = CH2.
CgHsCH = CH2 + 4H2 Ni,t” - 4. Q H hCH2-C H ,
CéHsCH = CH2 + Br, - CC14 + C6H5CHBr-CH2Br
b. Dựa vào các dữ kiện:
- A có dạng mạch hở.
- 0,1 mol A + AgNOV NH, (dư) -> 15,9 gam ị
73