Page 80 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 80
CĐ: Nâ'm ở da, móng, lông, tóc... do Microsporum và Trichophyton.
LD: Người lớn 4 - 6 viên/24 giờ chia 2 lần, uô'ng sau bữa ăn.
Trẻ em 2 - 4 viên/24 giờ chia 2 lần, uống sau bữa ăn.
Sơ sinh 1/2 - 1 viên/24 giờ chia 2 lần, uô’ng sau bữa ăn.
Thời gian dùng, nâ’m ngoài da và tóc: 3 - 4 tuần
Móng tay: 3 - 6 tháng
Móng chân: 6 - 12 tháng
3. Thuốc khác.
- Amphotericin B (Fungizone)
- Miconazol, Clotrimazol
- Ketoconazol
X. THUỐC TÁC DỤNG NHƯ KHÁNG SINH
Còn gọi là kháng khuẩn tổng hợp (hóa trị liệu)
1. Nhóm quinolon.
(jồm 2 thế hệ:
- Quinolon kinh điển như acid nalidixic, Aumequin
- Quinolon thế hệ thứ hai (Auoroquinolon) như rosoxacin, oũoxacin, peAoxacin, nor-
ũoxacin.
Loại kinh điển có phổ tác dụng, chỉ hạn chế trong nhiễm khuẩn đường tiết niệu (vì
nồng độ cao trong nước tiểu). Thế hệ thứ hai có phổ tác dụng rộng hơn nhiều, trực khuẩn
Gram âm, tụ cầu... tác dụng mạnh, hấp thụ tốt qua đường tiêu hóa, phân phôi tôt trong
cơ thể, có thể uống để chữa bệnh toàn thân như nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não,
viêm màng trong tim, nhiễm khuẩn ở xương, còn chữa lậu, nhiễm khuẩn đường tiết niệu,
tuyến tiền hệt, đường hô hấp.
1.1. Các thuốc thiỉờng dùng:
1.1.1. Acid nalidixic.
BD: Negram (Anh) Nevigramon (Hungari)
DT: Viên nén hoặc nang trụ 5,00 mg. ống tiêm 10 ml = 1 g
CĐ: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (viêm bàng quang, bể thận)
Nhiễm khuẩn ở dạ dày, ruột do E.coli
CCĐ; Suy gan hoặc thận, động kinh, suy hô hấp, phụ nữ có thai và trẻ sơ sinh.
LD: Người lớn ngày 4 lần X 500 mg, trong 1 - 2 tuần
Trẻ em 30 - 60 mg/kg ngày chia 4 lần
Khi cần tiêm truyền tĩnh mạch: Pha thuôc tiêm với dung dịch glucose 5%
80