Page 82 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 82

3.  D ẩn  c h â t  n itro íu ra n .
                Tiêu  biểu  là  Nitrofurantoin
                DT:  Viên  nén  hoặc  bao  50  mg  và  100  mg
                CĐ:  Nhiễm  khuẩn  cáp  hoặc  mạn  ở  đường  tiết  niệu.  Đề  phòng  nhiễm   khuẩn  sau
            khi  soi  bàng  quang  hoặc  thăm   khám   ở  đường  tiết  niệu.
                -  Uông  hâp  thu  được  qua  ruột.  Nồng  độ  nitrofurantoin  ở  thận  rất  cao,  tồn  tại
            như  vậy  suốt  8  giờ  sau  khi  uông.  Nưđc  tiểu  làm  tăng  thải  thuôc,  suy  thận  làm  cho
            nồng  độ  nitroíurantoin  trong máu  tăng  lên.  Đối  kháng với  tác  dụng của  nhóm  quinolon.

                CCĐ:  Suy  thận,  phụ  nữ  có  thai,  cho  con  bú,  trẻ  sơ  sinh
                LD:  Người  lán  ngày  3  -  4  lần  X   100  mg  sau  bữa  ăn,  đợt  dùng  3  -  5  ngày  tối
            đa  15  ngày.  Trẻ  em  5  -  7  mg/lvg/ngày  chia  3  -  4  lần.

                TDP:  Buồn  nôn,  nôn,  đi  lỏng,  dị  ứng,  thiếu  máu  tan  máu,  nghiêm  trọng  là  viêm
            nhiều  dây  thần  kinh  có  thể  tử  vong  phải  ngừng  thuôc  ngay  khi  bắt  đầu  có  dị  cảm.


                ĐẢNH  GIÁ:


                1.  Phân  loại  kháng  sinh  trong  nhóm  beta  -  lactamin.  Các  tai  biến  có  thế  xảy
            ra  khi  dùng  các  kháng  sinh  trong  nhóm  này.

                2.  So  sánh  giữa  Ampicilin  và  Amoxicilin
                3.  Đặc  điểm  tác  dụng  của  nhóm  Aminosid

                4.  Cloramphenicol:  Tác  dụng,  chỉ  định,  chống  chỉ  định,  tai  biến
                5.  So  sánh  giữa  tetracyclin  và  doxycyclin

                6.  So  sánh  giữa  riíamycin  và  rilampicin
                7.  Cơ  chế  tác  dụng  của  các  kháng  sinh  chông  nâ'm.  Sự  khác  biệt  giữa  tác  dụng
            của  nystatin  và  griseotulvin






                                              SULFAMID



                MỰC  TIÊU

                1.  Trình  bày  được  định  nghĩa  của  sulíamid,  phân  biệt  được  các  loại  sulíamid

                2.  Hiểu  được  cơ  chế  tác  dụng  của  sulíamid  để  tránh  được  những  tai  biến  có  thế  xảy
            ra  đôi  với  sulfamid
                3.  ơ   mỗi  thứ  sulfamid  trình  bày  được  tác  dụng,  chỉ  định,  liều  lượng,  cách  dùng.


            82
   77   78   79   80   81   82   83   84   85   86   87