Page 79 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 79

Phân  phối  nhiều  vào  các  mô  (kể  cả  xương)  và  dịch  sinh  vật;  thấm   vào  dịch  não  -
      tủy  kém;  qua  được  rau  thai  và  sữa  mẹ.  Thải  nhiều  ở  mật.
          Tương  kỵ  vói  benzylpenicilin,  ampicilin,  cloxacilin,  streptomycin,  vitamin  nhóm  B,
      hydrocortison...
          Chống  được  các  khuẩn  Gram  dương,  đặc  biệt  là  tụ  cầu,  liên  cầu,  phê  cầu  khi  những
      khuẩn  này  nằm  trong  xương,  da,  các  mô.
          CĐ;  Nhiễm  khuẩn  nặng  ở  tai  -  mũi  -  họng,  phế  quản  phổi,  miệng,  da,  dường  sinh
      dục,  xương  khớp,  ổ  bụng  sau  phẫu  thuật,  nhiễm  khuẩn  huyết,  bệnh  lậu.

          CCĐ:  Mẫn  cảm  với  thuốc,  viêm  màng  não.
          LD:  Người  lớn  1,5  g  -  2  g/24  giờ  chia  vài  lần  hoặc  tiêm   bắp  600  -  1800  mg/24  giờ.
      Trẻ  em  từ  30  ngày  trở  lên:  10  -  20  mg/líg/24  giờ.  Để  đạt mức  hấp  thu  tôi  đa,  trong vòng
      1  -  2  giờ  trước  và  sau  khi  uống,  không nên  ăn  uôhg   Không tiêm  tĩnh  mạch  trực  tiếp.



                              IX.  KHÁNG  SINH  C H ốN G   NẤM

          Câu  trúc  và  sinh  lý  học  của  nâm   khác  với  vi  khuẩn,  vì  vậy  các  kháng  sinh  diệt  vi
      khuẩn  không  có  tác  dụng  trên  nấm.  Nâ'm  lại  ở  tổ  chức  sâu  nên  rất  khó  chữa,  màng  tế
      bào  của  nấm  có  vỏ  kitin  nên  phải  làm  sao  cho  thuôc  thấm  qua  màng  để  thâm   nhập  vào
      tê  bào  của  nấm  mới  có  thể  diệt  nấm  được,  nồng  độ  của  thuôc  phải  rất  cao.

          Những  thuốc  thường  dùng:
          1.  N ystatin,  p h â n   lậ p   từ   S trep to m y ces  n o u rsei,  v ừ a  kìm   v ừ a  d iệ t  nâ'm.
          BD:  Mycostatin,  Candistatin,  mỡ  Pungicidin  (Tiệp  Khắc)
          DT:  Viên  nén  bao  250.000  và  500.000  đơn  vị.  Còn  có  tác  dụng  nhũ  tương,  viên  nén
      phụ  khoa  (đặt  âm  đạo),  các  thuốc  phôi  hợp  nystatin  với  kháng  sinh  chông khuẩn.

          CĐ:  nâm  Candida  đường tiêu  hóa,  âm  đạo; viêm thực  quản,  viêm lưỡi,  lưỡi đen,  nấm
      Candida  ngoài  da,  niêm   mạc.

          LD:  Người  lớn  2  -  5  triệu  đơn  vỊ/24  giờ  (có  thể  dùng  hơn  mà  không  nguy  hại).  Trẻ
      em  1 - 1 , 5   triệu  đơn  vỊ/24  giờ.

          Thuôc  rât  ít  tan  trong  nước,  nên  nhai  hoặc  đập  nhỏ  viên  thuốc  để  dễ  tác  dụng  trực
      tiếp  ngay  với  niêm  mạc  đường  tiêu  hóa  (trở  ngại  là  thuôc  râ't  đắng).

          Thời  gian  điều  trị  7 - 1  0   ngày.
          TDP:  Có  thể  gây  buồn  nôn,  nôn,  đi  lỏng.
          2.  G riseoívdvin,  p h â n   lậ p   từ   P en iciỉin u m   griseofulvum ,  kìm   nấm .
          BD:  Gricine,  Pulcine

          DT:  Viên  250  mg,  thuôc  mỡ  bôi  ngoài
          Có hiệu quả với bệnh nấm  da,  ít hiệu quả vái nâ'm Candida, Aspergillus, Histoplasma.
      Khi  uô’ng hấp  thu  không  đều.  Nếu  chế độ  ăn  giầu  lipid  thì  thuôc  sẽ  hâ'p  thu  tô't hơn.  Có
      ái  lực  mạnh  với  da,  gắn  vào  keratin,  khi  keratin  đang  hình  thành.

                                                                                       79
   74   75   76   77   78   79   80   81   82   83   84