Page 76 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 76

2.  ThuôTc  thường  dùng.
                 2.1.  Cloramphenicoỉ:

                 DT:  Viên  nén,  bọc  đường,  nang  trụ  100,  250,  500  mg
                 Thuôc  mỡ  1,5%,  thuốc  nhỏ  m ắt  0,4%
                 TK:  Cloromycetin

                 BD:  Chlorocid  (Hungari),  Tiíomycin  (Pháp),  Berlicetin  (Đức)
                 CĐ;  Đặc  trị  bệnh  thương  hàn  và  phó  thương  hàn;  một  sô  bệnh  nhiễm  khuẩn  đường
             ruột,  niệu  đạo,  tai,mắt;  ho  gà.
                 CCĐ:  Tủy  xương  bị  ức  chế,  giảm  bạch  cầu  và  tiểu  cầu,  phụ  nữ  có  thai,  sơ  sinh  dưới
             5  tháng.
                 LD:  Người  lớn  ngày  uô'ng  1,5  -  2  g  chia  4  lần.
                 Trẻ  em  ngày  uống  40  -  50  mg/kg chia  4  lần  (nên  chọn  loại  cloramphenicol  palm itat
             không  đắng).
                 TDP:  -  Nguy  hiểm  nhất  là  suy  tủy  thiếu  máu  (liều  cao  dùng  dài  ngày).
                 -  Hội  chứng  Grey:  -  Với  nồng  độ  clormphenicol  cao  trong  máu  có  dấu  hiệu  nôn,  nhịp
             thở  nhanh,  căng  bụng,  tím  xanh,  phân  màu  xanh,  ngủ  lịm,  tiến  tứi  trụy  mạch  và  tử
             vong.  Dễ  xảy  ra  ở  trẻ  dưới  1  tuần  tuổi,  đặc  biệt  là  trẻ  dẻ  non,  nhưng  có  thể  gặp  ở  cả
             trẻ  Iđn  tuổi  và  người  lởn  khi  dùng  liều  quá  cao,  kèm  theo  là  suy  gan.
                 -  Dùng  dài  ngày  gây  viêm  dây  thần  kinh  thị  giác,  thần  kinh  ngoại  biên,  lú  lẫn,  mê
             sảng.
                 -  Buồn  nôn,  nôn,  viêm  lưỡi,  miệng,  đi  lỏng.
                 -  Quá  mẫn,  phát  ban,  mề  đay,  phù  mạch,  phản  vệ.

                 2.2.  Thiamphenicoỉ
                 TK:  Thiophenicol,  Tiamfenicol,  Dextrosulphenicol
                 BD:  GUtisol,  Thiobiotic,  Thiocymetin,  Thiotal

                 DT:  Viên  nén  25  mg,  lọ  thuôc  tiêm   750  mg  (dạng  glycinat)
                 CĐ  và  CCĐ:  Như cloramphenicol
                 LD:  Người  lán  ngày  uông  6  -  7  viên  chia  3 - 4   lần;  tiêm  bắp,  tĩnh  mạch  hoặc  truyền
             tĩnh  mạch  ngày  1  -  2  lọ.
                 Bệnh  lậu câ'p,  mới phát,  không có  biến chứng dùng một liều duy nhất 2,5  g (10 viên);
             các  trường  hợp  lậu  khác  ngày  đầu  2,5  g  (10  viên  một  lúc);  4  ngày  tiếp  theo  sau,  mỗi
             ngày  2  g  (8  viên).


                                            VI.  NHÓM  CYCLIN

                 Chia  ra  3  loại;

                 -  Tác  dụng  ngắn:  Tetracyclin,  oxytetracyclin  (Terramycin)

             76
   71   72   73   74   75   76   77   78   79   80   81