Page 75 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 75

Các  macrolid  dùng  thay  thế  khi  người  bệnh  bị  dị  ứng  vái  các  beta.  lactamin  ví  dụ
     trong nhiễm khuẩn  toàn  thân  do  lậu  cầu,  viêm  tai  -  mũi  -  họng và  dùng  dự phong trong
     viêm  màng  trong  tim   do  liên  cầu,  viêm  thấp  khớp,  viêm  màng  não  do  màng  não  cầu,
     viêm  họng  do  hên  cầu.  Khi  có  thai,  dùng  trong  viêm  cổ  tử  cung,  viêm  trực  tràng,  niệu
     đạo,  viêm  vú.
         3.  Tương  tác  thuôc.

         Các  macrolid  sẽ  kém hấp  thu  nếu  uông cùng với  thuốc  làm giảm nhu  động ruột (như
     atropin,  morphin..).  Không  trộn  lẫn  macrolid  với  bất  cứ  thuốc  nào  trong  dịch  truyền.
         4.  Những  thuốc  thường  dùng.

         4.1.  Erythromycin:
         BD:  Erythrocin  (VN),  Eryc  (Hungari),  Abboticin  (Anh,  Mỹ,  Servotricin  (Thụy  Sĩ),
     Lubomycin  (Ba  Lan).
         DT:  Thường dùng dưới các  dạng estolat,  stearat,  ethylsuccinat;  dạng base có  tác  dụng
     tốt hơn  nhưng vị  đắng,  dễ  bị  hủy  ở  dạ  dày.  Viên  nén  hoặc  nang  trụ  250  mg và  500  mg;
     gói  thuốc  bột  cho  trẻ  em,  thơm,  không  dắng  125  mg,  250  mg.  Dịch  treo  5  ml  =  125  mg

         CĐ:  Nhiễm khuẩn  đường hô  hấp,  răng hàm   mặt,  da  và  các  mô  mềm,  đường tiêu  hóa
     tiết  niệu  sinh  dục.

         CCĐ:  Mẫn  cảm  với  thuôc,  suy  gan  nặng.
         LD:  Người  lán  ngày  uô'ng  1  -  2  g  chia  4  lần;  trẻ  em  uôhg  nửa  liều  người  lớn.
         Đợt  dùng  5  -  10  ngày.
         4.2.  Spíramycín  (adípat)

         BD;  Rovamycine  (Pháp)  Selectomycin
         DT:  Viên  nén  1,5  triệu  đvqt,  lọ  bột  tiêm   1,5  triệu  đvqt  (tính  ra  spiramycin  base),
     còn  có  thuốc  đạn  cho  trẻ  em  và  sơ  sinh.
         CĐ:  Như erythromycin.  Bệnh  phổi câ'p,  bội  nhiễm ở  chứng viêm phế quản  phổi  mạn,
     hen  có  bội  nhiễm  (tiêm  truyền  tĩnh  mạch).
         CCĐ:  Mẫn  cảm  vói  thuốc,  phụ  nữ  cho  con  bú.
         LD:  Người  lớn  ngày  4  -  6  viên  chia  2  -  3  lần.  Trẻ  em  cân  nặng  trên  20  kg:  1  viên
     cho  10  kg  chia  2  -  3  lần  hoặc  1  -  3  viên  thuốc  dạn/ngày.


                                   V.  NHÓM  PHENICOL

         1.  Tác  dụng.

         Tác  dụng chính  là  kìm khuẩn.  Phổ  tác  dụng rộng,  trên  phần  lớn  khuẩn  Gram dương
     và  âm.

         Hâp  thụ  tôt  khí  uông,  thuốc  dễ  thâm   vào  trong  ống  sông.  Tập  trung  mạnh  ở  mạc
     treo  ruột  nên  khi  uông có  tác  dụng chọn  lọc  với  bệnh  thương hàn.  Dễ  phân  phôi vào  mô
     và  dịch  cơ thể.  Qua  dược  hàng rào  máu  -  não.  Thải qua  sữa,  rau  thai,  \d  vậy không  dùng
     cho  người  có  thai  và  cho  con  bú.


                                                                                       75
   70   71   72   73   74   75   76   77   78   79   80