Page 74 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 74
CCĐ; Mẫn cảm với thuốc, phụ nữ có thai, trẻ sơ sinh.
LD: Nam giới liều duy nhất 2 g tiêm bắp.
Nữ giới Uều duy nhất 4 g tiêm bắp chia làm 2 nơi tiêm.
3. Tai biến.
3.1. Rối loạn thính giác:
Tiền đình bị nhiễm độc trước ô'c tai, có chóng mặt, mâ't điều hòa, rung giật nhãn
cầu. Rô'i loạn ốc tai nghiêm trọng hơn, xảy ra trong quá trình dùng AG hoặc, sau khi
ngừng thuốc vài tuần, vài tháng: Trước đó là ù tai, r'ôi m ât thính lực, tổn thương không
hồi phục. Độc tính sẽ tăng nếu dùng liều cao hàng ngày, diều trị dài ngày (quá 10 ngày)
hoặc trước đó đã dùng một loại AG hoặc thuôc độc với thính giác như (furosemid) hoặc
khi dùng ở người có tuổi, suy thận, có thai (vì AG độc vái thai) hoặc dã có tiền sử về
thính giác.
3.2. Độc với thận:
Dễ gây bệnh ống thận - kẽ cấp tính, tích lũy mạnh ở vỏ thận, độc tính này dễ xảy
ra ở người có tuổi, hoặc phụ thuộc liều dùng, sô' ngày dùng. Với hều một ngày, nêu dùng
một lần duy nhất sẽ ít độc hơn là chia làm nhiều lần trong ngày; tiêm truyền liên tục
dễ gây độc. Độc tính cũng tăng khi cơ thể m ất muối hoặc dùng cùng một sô thuôc khác,
như turosemid...
Vậy chỉ dùng AG khi nhiễm khuẩn nặng, phải hạn chê liều dùng hàng ngày (nhât
là gentamicin), hạn chế sô ngày dùng, theo dõi trạng thái thận.
3.3. Tác dụng làm giãn cơ:
Có thể gây liệt mềm, ảnh hưởng tđi hô hâp, xảy ra ở người nhược cơ hoặc khi
tiêm màng bụng AG trong gây mê có dùng curare. Trong thực hành, phải thận trọng
điểm này.
IV. NHÓM MACROLID
Thuôc của nhóm này có phổ tác dụng gần giống nhau.
Gồm: Erythromycin, oleandomycin, spiramycin, yosamycin
1. Tác dụng.
Kìm khuẩn, nhưng cũng diệt khuẩn trên những khuẩn nhạy nhất (như cầu khuẩn
Gram dương) nếu nồng độ đủ cao, ví dụ trong viêm màng trong tim do liên cầu, nhiễm
khuẩn huyết do tụ cầu, nhiễm phê cầu...
Giữa kháng sinh của ba nhóm: Macrolid, Phenicol và Lincosamid có tác dụng đô'i
kháng nhau, không dùng phô'i hợp được.
Nhóm macrolid còn đối kháng vái nhóm beta - lactamin, nhưng lại hiệp đồng với
nhóm aminoglycosid (Aminosid) và vái các tetracylin (ở tụ cầu, liên cầu), ví dụ vẫn phô'i
hợp tetracyclin với oleandomycin.
Vi khuẩn có thể kháng thuôc: Kháng tự nhiên hoặc kháng mắc phải.
74