Page 78 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 78

V II.  NHÓM  RIPAMYCIN


                 Thuôc  diệt  khuẩn,  gồm  2  loại  cần  phân  biệt:
                 1.  R iíam ycin  còn  gọi  là  R ifam ycin  s v   (m uôi  n atri)
                 BD:  Riíocine  (Pháp)  Tuborin.  Thường  dùng  tại  chỗ  để  diệt  nhiều  chủng  Gram  dương
             và  Gram  âm  trong:  Viêm  màng  bụng,  viêm  màng  ngoài  tim  có  mủ,  nhiễm  khuẩn  tai  -
             mũi  -  họng và  răng  -  hàm   -  mặt,  bỏng  loét.v.v...  Đôi  khi  dùng  tiêm  vđi  các  chủng  Gram
             dương  nhất  là  tụ  cầu  khuẩn.
                 2.  R ifam picin.
                 TK:  Rifampin,  Rilamycin  AMP
                 BD;  Ritadin,  Rimactan  (Pháp),  Tubocin  (Bungari),  Benemycin  (Balan).

                 DT:  Viên  bọc  đường  hoặc  nang  trụ  150  -  300  và  400  mg.  Lọ  thuốc  bột  đông  khô
             (dạng  muôi  natri)  300  và  600  mg,  kèm  dung  môi.

                 CĐ:  Các  thề  lao  và  phong.  Các  bệnh  nhiễm  khuẩn  nặng,  điều  trị  nội  trú,  do  chủng
             Gram  dương  (tụ  cầu,  tràng  cầu  khuẩn)  hoặc  do  chủng  Gram  âm  chịu  tác  dụng.  Bệnh  do
             Brucella,  Mycobacteria  chịu  tác  dụng.

                 Rilampicin  dùng uống hấp  thu hoàn  toàn,  nồng độ  tôi  đa  trong huyết tương đạt được
             sau  2  -  4  giờ,  hấp  thu  giảm  đi  khi  ăn  no.  Khuyêch  tán  tô't  vào  nhiều  tổ  chức  (trừ  thần
             kinh  trung  ương  và  các  dịch  tràn  như ở  màng  phổi,  màng  bụng).  Mặc  dù  vào  màng  não
             yếu  nhưng hàm   lượng  trong  dịch  não  tủy  cũng  dủ.  Chuyển  hóa  qua  gan:  Rifampicin  làm
             tăng chuyển  hóa (tức  là  tăng thải  trừ),  các hormon  sinh  dục,  các thuốc  chông đông kháng
             vitamin  K.  Có  thể  làm  m ất  tác  dụng  các  thuốc  chông  thụ  thai  loại  uống.  ■
                 LD:  Người  lớn  ngày  uống  8  -  12  mg/kg  trước  bữa  ăn  sáng.  Trẻ  em  uống  10  -  15
             mg/kg/ngày,  tối  đa  không  quá  600  mg.
                 Các  bệnh  khác  ngoài  lao  và  phong:  Người  lán  và  trẻ  em:  20  -  30  mg/lig/ngày  chia  2
             lần.  Bệnh  nặng  tiêm  truyền  tĩnh  mạch  pha  với  dung  dịch  glucose  5%
                 TDP:  -  Trong những  tháng  đầu  dùng  rifampicin  có  thể  tăng  nhẹ  bilirubin  máu  buồn
             nôn,  đi  lỏng khi  đó  cần  ngừng  thuôc  (triệu  chứng  này  dễ  thây  ở  người  có  tuổi,  suy  dinh
             dưỡng,  nghiện  rượu).
                 - Rôi loạn tiêu hóa,  dị ứng ngoài da,  nhức  đầu,  chóng mặt,  thiếu  máu tan máu (nặng),
             đau  cơ,  viêm  thận  cấp  kèm  vô  niệu.



                                        V III.  NHÓM   LINCOSAM ID

                 Tiêu  biểu  cho  nhóm  này  là:

                 Lincom ycin.
                 BD:  Lincocine  (Anh,  Mỹ,  Pháp)

                 DT:  Nang  trụ  hoặc  viên  bao  250  và  500  mg.  ống  tiêm   2  ml  =  300,  600  mg.


             78
   73   74   75   76   77   78   79   80   81   82   83