Page 77 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 77
- Tác dụng trung bình: Clotetracyclin (Aiireomycin)
- Tác dụng dài: Doxycyclin
1. Tác dụng.
Tetracyclin tạo được phức hợp với nhiều kim loại trong cơ thể, diều này cắt nghĩa
độc tính của thuốc trên người. Vi khuẩn kháng thuôc do hủy được thuốc, không cho thuốc
thấm vào. Có kháng chéo giữa các loại tetracyclin.
Thường dùng để uống. Hai loại tetracycUn tác dụng ngắn và trung bình, hâp thu
được qua ông tiêu hóa, nhưng giảm hấp thu khi ăn no; loại tác dụng dài uống hấp thu
tốt hơn, không bị ảnh hưởng bởi tình trạng no đói.
Tetracychn thấm nhiều vào các mô và dịch cơ thể. Nồng độ thuôc cao nhât ở mật.
Qua được rau thai, sữa mẹ. Thuôc gắn mạnh vào xương và răng, đặc biệt là ở trẻ nằm
trong bụng mẹ và những tháng đầu của tuổi đời.
Tan mạnh trong lipid (nhất là doxycyclin) nên dễ thâm vào màng trong của tử cung
cơ tử cung, tuyến tiền hệt, thận, do đó dùng chữa viêm vùng khung chậu, viêm tuyến
tiền liệt mạn tính, viêm thận - bể thận mạn. Doxycyclin có thuận lợi là: cơ chê thải trừ
không phụ thuộc gan, ít gây đi long, không làm tăng sinh nấm Candida ở ruột.
2. Thuôc thường dùng.
2.1. Tetracyclin (hydrocỉorid)
DT: Viên nén hoặc nang trụ 250 mg và 500 mg. Mỡ tra m ắt 1%
CĐ: Bệnh do Brucella, tả, sốt định kỳ, bệnh do Rickettsia, do Leptospira, lậu, giang
mai (xen kẽ với penicilin, cephalosporin) m ắt hột, trứng cá, viêm phổi do Mycoplasma.
CCĐ: Suy gan hoặc suy thận nặng, phụ nữ có thai, trẻ em dưới 7 tuổi.
LD: Người lớn ngày 1 - 4 g chia 2 - 4 lần. Trẻ em 8 - 1 5 tuổi; Ngày uống 10 - 25
mg/kg chia 3 lần. Uống xa bữa ăn cho thuốc dễ hấp thu hơn.
TDP: - Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, đi lỏng do thuốc kích ứng nhât là do rối loạn
tạp khuẩn ruột.
- Vàng răng và hồng răng trẻ em dưói 7 tuổi và khi người mẹ dùng thuôc khi có
thai.
- Liều cao gây tổn thương ở gan nhất là khi có thai, kèm theo có thể viêm tụy. Còn
gây độc vái thận.
2.2. Doxycycỉỉn
BD: Vibramycin (Anh, Mỹ)
DT: Viên nén và nang trụ 100 mg, ống tiêm 5 ml: 100 mg
CĐ và CCĐ: Như tetracyclin
LD: Do dễ hấp thu hơn tetracyclin ngay cả khi uông trong bữa ăn nên chỉ dùng liều
thấp hơn và ít lần hơn. Người lớn ngày đầu uông 200 mg làm 1 lần, những ngày sau
mỗi ngày 100 mg. Trẻ em 8 - 1 5 tuổi, ngày 2 - 4 mg/kg.
77