Page 73 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 73

III.  NHÓM  AMINOGLYCOSID  (AMINOSID)

          1.  Tác  dụng.
          Thuôc  diệt  khuẩn,  có  tác  dụng chủ  yếu  trên  khuẩn  Gram âm,  tác  dụng vừa  phải  vói
      tụ  cầu.

          Các  aminosid  không  thâm   qua  ông tiêu hóa,  dùng tiêm  bắp  hoặc  tĩnh  mạch  để  chữa
      các  bệnh  không  phải  đường  tiêu hóa.  Có  thể  dùng  tại  chỗ  đường  phúc  mạc,  bàng  quang,
      khí  dung  nhưng  tránh  dùng  neomycin,  ữam icetin  theo  các  đường  này  vì  nhiều  độc  túih.
          Vi  khuẩn  có  thể  kháng  các  aminosid  do  giảm  tính  thâ'm  của  thuốc  vào  tế  bào  vi
      khuẩn  hoặc  do  vi  khuẩn  tiết  ra  men  hủy  hoại  aminosid.
          2.  Những  thuôc  thường  dùng.

          2.1.  Gentamycin  (fidfat)
          BD:  Gentamycin  (Bungari),  Servigenta  (Thụy  Sĩ),  Garamycin  (Nga  -  Mỹ).
          DT:  Ong  tiêm  1  và  2  ml  dung  dịch  4%  (40  mg  và  80  mg);  có  loại  lọ  bột  tiêm

          CĐ:  Các  nhiễm khuẩn  ở  phế quản  -  phổi,  đường tiết niệu,  tiêu  hóa,  xương  mô  mềm,
      ngoài  da.

          CCĐ:  Mẫn  cảm  với  thuốc,  phụ  nữ  có  thai  và  trẻ  sơ  sinh.
          LD:  Thận  bình  thường,  người  lớn  ngày  2  -  5  mg/kg  chia  2  lần  tiêm,  nếu  suy  thận
      nên  tiêm  cách  xa  12  giờ  1  lần  với  liều  ít  hơn.
          Trẻ  em:  1,2  -  2,4  mg/kg/ngày  chia  2  -  3  lần.
          Tiêm  bắp,  không  tiêm   tĩnh  mạch.

          2.2.  Streptomycin  (sidfat)
          DT:  Lọ  thuốc  bột  tiêm   0,50  g  và  1  g
          CĐ:  Chủ  yêu  các  thể  lao  (thường không dùng đơn  độc  mà  phối hợp với các  lao khác),
      bệnh  dịch  hạch,  bệnh  do  Brucella,  nhiễm khuẩn  huyết,  viêm  màng trong tim  do  liên  cầu
      (phôi  hợp  với  penicilin  hoặc  ampicihn,  amoxicilin).  Dùng  hạn  chế  do  hiện  tượng  kháng
      thuôL  ngày  càng  trầm   trọng.

          CCĐ:  Mẫn  cảm  vứi  thuôb,  viêm  dạ  dày,  viêm  dây  thần  kinh  thính  giác,  rôi  loạn  ở
      bộ  phận  ôc  -  tiền  đình,  suy  thận,  nhược  cơ  nặng,  phụ  nữ  có  thai  (có  thể  gây  diếc  cho
      trẻ  sơ  sinh),  điếc  không hồi  phục.

          LD:  Người  lớn  tiêm  bắp  0,50  g  -  2  g/ngày
          Trẻ  em:  20  -  40  mg/kg/ngày
          Mỗi  đợt  tiêm  1  đến  3  tháng.

          2.3.  Spectinomycỉn  (dihydroclorid)
          BD:  Trobicin  (Pháp,  Mỹ)
          DT:  Lọ  thuôc  bột  2  g  kèm  dung  môi

          CĐ:  Bệnh  lậu  không  có  biến  chứng  nhất  là  dã  kháng hoặc  dị  ứng với  penicilin.


                                                                                       73
   68   69   70   71   72   73   74   75   76   77   78