Page 84 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 84

4.  Chỉ  định.

               -  Những  chỉ  định  cũ  ít  dùng:  Nliiễm  khuẩn  đường  hô  hâp,  phòng  và  chữa  bệnh
            do  liên  cầu  khuẩn,  phòng  và  chữa  nhiễm  màng  não  cầu,  nhiễm  khuẩn  đường  ruột,
            dùng  tại  chỗ  ngoài  da  trong  nhiễm   khuẩn  da  và  niêm  mạc  vì  không  kiểm  soát  được
            sự  hấp  thu  thuôc  và  dễ  bị  cảm  ứng.

               -  Chỉ  định  cũ  vẫn  dùng;  Một  vài  bệnh  nhiễm  khuản  đường  tiêt  niệu,  viêm  bàng
            quang  câ’p  (dùng  loại  thải  nhanh  hoặc  thải  hơi  chậm).
               -  Chỉ  định  mđi:  Bệnh  phong,  một  sô'  bệnh  nấm,  m ăt  hột,  viêm  kết  mạc,  viêm
            da,  hạ  cam,  dịch  hạch,  dự  phòng  dịch  tả,  chữa  sôt  rét  (dùng  Fansidar).

               5.  Liều  dùng.
               Sulfadiazin,  sulfafurazol:  Lần  đầu  uông  2  gam;  sau  đó  cứ  4  giờ  lại  uô'ng  tiếp  1  gam,
            uô'ng  với  nhiều  nưđc  (dung  dịch  natri  bicarbonat  5%)
               Sulfaguanidin  (Ganidan):  Uông  mỗi  lần  2  gam,  cđch  6  giờ  uô'ng  một  lần.
                Sulfamethoxypyridazin  (SMP):  Ngày  đầư uông  1  gam,  những ngày sau uông môi ngày
            500  mg.
                Sulíadoxin:  Uống  liều  duy  nhất  1  gam

                6.  Tai  biên.
                -  Biểu  hiện  nhạy  cảm:  Xảy  ra  7  -  10  ngày  sau  khi  dùng  thuôc  hoặc  sđm  hơn,
            có  phát  ban,  ngứa  mày  đay,  viêm  quầng,  bọng  nưđc,  ban  xuât  huyêt,  ban  đỏ  đa  dạng
            có  tổn  thương  ở  niêm  mạc,  bong  biểu  bì  bọng,  có  thể  tử  vong.  Có  thể  viêm  da  do
            tiếp  xúc  khi  bôi  sulíamid  ngoài  da  và  niêm  mạc;  biểu  hiện  gần  với  bệnh  huyết  thanh
            như  sôt,  phát  ban  mày  đay,  đau  khớp,  viêm  k ết  mạc,  khó  thở  dạng  hen;  tổn  thương
            viêm  mạch  ở  tiểu  cầu  thận,  viêm  thận  kẽ;
                -  Về  máu:  Giảm  bạch  cầu,  thiếu  máu  tan  máu  câ'p  tính;

                -  Về  gan:  Vàng  da,  do  sulíamid  đẩy  bilirubin  ra  khỏi  protein  -  huyết  tương,  có
            khi  gây  biến  chứng  thần  kinh  nghiêm  trọng,  vì  lẽ  đó  câ'm  dùng  mọi  sulfamid  cho
            trẻ  sơ  sinh,  nhất  là  trẻ  đẻ  non  hoặc  người  có  thai  sắp  tới  ngày  ở  cữ;
                -  Rôi  loạn  tiêu  hóa:  Chán  ăn,  buồn  nôn,  đi  lỏng;
                -  Rôi  loạn  thần  kinh:  M ất  ngủ,  m ệt  mỏi,  ù  tai,  nhức  đầu.
                7.  Tương  tác  thuôc.

                7.L  Ánh  hưởng  của  thuốc  khác  tới  sulfamid:
                Liều  cao  PABA  đôi  kháng  cạnh  tranh  vái  sulfamid,  làm  tăng  sản  sinh  acid  folic
            (là  chất  mà  vi  khuẩn  rất  cần  để  tồn  tại),  làm  giảm  tác  dụng  kìm  khuẩn  của  sulíamid
            vì  vậy  không  dùng  sulfamid  cùng  với  một  sô'  thuô'c  tê  là  dẫn  xuâ't  của  PABA  (như
            procain...).

                Loại  thuôc  trung  hòa  dịch  vị  (như  hydroxyd  nhôm,  hydroxyd  Mg...)  làm  giảm  hâ'p
            thu  sulfamid  qua  ống  tiêu  hóa.

            84
   79   80   81   82   83   84   85   86   87   88   89