Page 89 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 89

TDP:  Nhiễm  độc  gan;  sôt,  biếng  ăn,  gan  to,  vàng  da,  tốn  thương  gan  nặng,  buồn
       nôn,  đau  khớp,  thiếu  máu  do  thiếu  sắt,  nổi  mề  đay...
           4.  E tham butol  (EMB).
           BD:  MyambutoỊ  Dexambutol,  Syntomen  (Đức)  Sural  (Hungari)

           DT:  Viên  nén  100,  250  và  400  mg
           TD;  Uống,  háp  thu  70  -  80%  đạt  nồng  độ  trong  máu  sau  khi  uông 2  -  4  giờ  rồi  giảm
       dần,  và  sau  24  giờ  thì  còn  10%  trong  máu.
           Khuêch  tán  nhanh  vào  các  mô,  trưóc  hết  là  vào  hồng cầu  (là  nơi  dự trữ thuôh).  Thải
       chủ  yêu  qua  nước  tiếu,  cần  kiếm  tra  tình  trạng  thận  trước  khi  bắt  đầu  dùng ethambutol.

           Chỉ  có  tác  dụng  trên  BK  đang  sinh  sản.  Uống  25  mg/lvg  cân  nặng  đủ  nồng  độ  ức
       chê  BK;  phôi  hợp  với  INH,  thì  ethambutol  diệt  được  92%  bệnh  lao  mới.  Có  tác  dụng  cả
       với  mầm  BK  đã  kháng  INH  và  streptomycin.  Không  có  BK kháng  ethambutol.

          LD:  Uông 20  -  25  mgdvg cân  nặng trong 24  giờ,  uông làm  một lần.  Có  loại  tiêm bắp,
       tĩnh  mạch.  Trẻ  em:  Uông  15  mg/kg  cân  nặng  trong  24  giờ  (cần  theo  dõi  cẩn  thận).

          TDP:  Tai  biên  đặc  biệt  ở  mắt:  Viêm  dây  thần  kinh  thị  giác  sau  nhãn  cầu,  hoặc  một
       bên,  hoặc  cả  hai  bên,  không  nhận  được  đúng  màu  sắc.  Tai  biến  xảy  ra  sau  2  -  3  tháng
       dùng  thuôc,  có  thế  phục  hồi  nêu  ngừng  thuôc.  Sau  đó,  có  thể  dùng  lại,  nhưng  với  liều
       thâp  hơn  lần  trước,  cần  theo  dõi  thị  lực  thường  xuyên.  Gần  đây,  có  thây  những  ca  bị
       mù  do.  dùng  ethambutol.  Không  dùng  cho  trẻ  em,  người  có  tuổi,  có  tiền  sử  về  m ắt  phụ
      nữ  có  thai  (3  tháng  đầu).  '
           Rói  loạn  khác  (không  cần  ngừng  thuốc):  Rôi  loạn  tiêu  hóa  (buồn  nôn,  nôn,  đi  long)
       dị  ứng  ngoài  da,  nhức  đầu,  chóng  mặt.
           5.  strep to m y cin .
           Hiện  nay  vẫn  dùng  tiêm  bắp  (1  gam/24  giờ  ở  người  lớn).  Có  thê  dùng  tại  chô  (tiêm
       vào  màng  phổi,  vào  các  khoang).

           Vừa  kìm  khuẩn,  vừa  diệt  khuẩn.  Có  BK kháng  streptomycin  nếu  dùng  không  đúng
       chi  định.

           Do  có  kháng  thuốc  và  độc  tính,  nên  chỉ  dùng  streptomycin  cùng với  thuốc  chống lao ,
       khác,  không  dùng  đơn  độc.
           Hiện  nay  bỏ,  không  dùng  dihydrostreptomycin  vì  rât  độc  với  ốc  tai.
           (Học  viên  đọc  thêm  về  streptomycin  ở  bài  "Thuốc  kháng  sinh")

           6.  Các  th u ố c  khác.
           -  Ethionamid  (Trecator)
           -  Prothionamid

           -  PAS  (Inapasade;  natri  praminosalicylat)
           -  Capreomycin  (Capastat)
           -  Cycloserin  (Seromycin)


                                                                                         89
   84   85   86   87   88   89   90   91   92   93   94