Page 92 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 92
CĐ: Băng và rửa vết thương, sát khuẩn ngoài da (lở, mụn nhọt), sát khuẩn ở miệng
(răng sâu, tưa lưỡi, viêm miệng), ở tai, mũi, tử cung và âm dạo.
Chảy máu cam, cháy máu ràng, vết thương cháy nhiều máu; Dùng bông thấm nước
rồi bôi hoặc đắp lên chỗ chảy máu.
CY: Thường dùng dung dịch oxy già 10 thế tích (3%), với loại dung dịch trên 6%
phải pha loãng với nước cât.
BQ: Nút kín
6. Cresyl.
TK: Cresol, tricresol
TC: Là hỗn hợp các chát cresol thu được từ cất phân biệt nhựa than đá, dưới dạng
chất lỏng màu nâu sẫm, mùi hắc đặt biệt.
TD: Sát khuổn tương tự như phenol, tấy uê
CĐ: Tẩy uế nhà cửa, buồng vệ sinh, dưới dạng nhũ tương với nước hay nưức xà phòng.
BQ; Để riêng biệt với các thuôh chữa bệnh.
7. Tinh d ầu sả.
TK: Essence de citronelle
CĐ: Dùng thay cresyl
8. Cloramin B.
TK: Chloramine B
DT: Viên nén 0,05g tương ứng với 10 mg clo hoạt động
TD: Sát khuẩn, diệt khuẩn, tẩy uế
CĐ; Khi cần dùng, hòa tan vào nước với các nồng độ khác nhau;
- Rửa vết thương nhiễm khuẩn (dung dịch 1,5 - 2 9c)
- Sát khuẩn trong khoa ngoại (dd 0,25 - 0,5%) - Tiệt khuẩn dụng cụ y tế không bằng
kim loại.
- Tẩy uế vật dùng và phân của người mắc bệnh truyền nhiễm đường ruột (dd 1 -
3%)
- Tiệt khuẩn nưức (1 viên cho 1,5 lít nước)
BQ: Nút kín, để nơi khô ráo.
ĐÁNH GIÁ
1. Trình bày tác dụng của các thuôh sát khuẩn, tẩy uế
2. Mô tả bằng cảm quan từng thứ thuôc sát khuẩn, tẩy uế và trình bày công dụng
của chúng.
92