Page 91 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 91

CY;  Có  loại  cồn  xanh  là  cồn  đã  làm  biên  dạng bằng cách  cho  thêm  1  -  2  chât  khác
       và  nhuộm  màu  xanh  nhạt  bằng  xanh  metylen  đế  chỉ  dùng  sát  khuẩn  mà  không  uông
       được.
           BQ:  Nút  kín,  tránh  lửa
           2.  Cồn  lod  5%.
           TC;  Chât  lỏng  màu  nâu,  có  mùi  cồn  và  iod  đặc  biệt,  pha  chê  theo  công  thức:

           lod         5g
           Kali  iodid   2g
           Nước  cất  +  cồn  95'*  ngang  thế  tích  vđ  100  ml
           TD:  Sát  khuẩn  mạnh,  diệt  nấm
           CĐ;  Bôi  vào  vết  thương,  nơi  mố  hoặc  tiêm,  bệnh  do  nâ'm  trên  da  như hắc  lào.

           Trước  khi  bôi  thuốc  phái  lau  khô  nơi  định  bôi.
           BQ;  Nút  kín  bằng  nút  thủy  tinh  là  tôt  nhát,  dán  nhăn  thuôc  dùng  ngoài,  giảm  độc
       B.
           3.  Dung  dịch  thuôc  đỏ.
           TC:  Dung  dịch  nước  có  màu  đỏ  thầm,  nếu  pha  loãng  có  ánh  sáng xanh  lục,  pha  chê
       từ  bột  mercurocrom  (chứa  26%  thủy  ngàn)  theo  tỷ  lệ  1  hoặc  2%
           TD:  Sát  khuẩn  ngoài  da  là  chủ  yếu
           CD:  Bôi  vào  các  vết  thương  hẹp,  mụn  nhọt.  Còn  dùng  đế  thụt  niệu  đạo  bằng  dung
       dịch  1%
           BQ;  Đóng  lọ  30  ml,  dán  nhãn  thuốc  dùng  ngoài  da.
           4.  Thuôc  tím.
           TK:  Kali  permanganat

           DT:  Gói  1  g  hoặc  5  g.  Tinh  thể  màu  tím  sẫm,  ánh  kim  loại.
           TC:  Tan  trong  nước  lạnh  và  dễ  tan  hơn  trong  nước  nóng,  cho  dung  dịch  màu  tím.
           TD:  Sát  khuẩn  mạnh  nhưng  trong  thời  gian  ngắn
           CĐ:  Rửa  vết  thương,  súc  miệng,  thụt  rửa  niệu  đạo  và  âm  đạo,  làm  săn  niêm  mạc,
       làm  mâ't  mùi  hôi  thôi  ở  các  vết  thương  hoặc  eczema  mưng  mủ.
           Còn  dùng  đế  diệt  khuẩn  nước  uông,  rửa  sau  sống.
           CY:  Khi  dùng  hay  pha  thành  dung  dịch  có  nồng  độ  0,1  -  0,5%

           BQ;  Đế  gói  thuôc  chỗ  khô  ráo.
           5.  Nước  oxy  glà.
           TK;  Hydroperoxyd,  eau  oxygennee
           TC:  Châ't lỏng không màu,  không mùi,  vị  tanh  kim  loại.  Loại  dược  dung là  dung dịch
       trong  nước  của  hydroperoxyd  do  tác  dụng của  sức  nóng  sẽ  bị  phân  ly và  bay  hơi  oxy  gấp
       10  lần  thể  tích  của  nó  (10  v).
           TD:  Tẩy  uế  và  sát  khuẩn  mạnh,  còn  có  tác  dụng  cầm  máu  tại  chỗ.


                                                                                         91
   86   87   88   89   90   91   92   93   94   95   96