Page 88 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 88
phải dùng INH trong 6 tháng nếu là dự phòng thứ phát (trong trường hợp này, hiện
nay ưa dùng INH + riíampicin).
Dùng kháng sinh đồ của người truyền bệnh sẽ giúp xét đoán hiệu lực và lợi ích
của sự dự phòng đó. Dùng kèm vitamin B6, PP; xét nghiệm đều đặn chức năng gan.
b) Để điều trị: Hoạt tính của INH mạnh hơn streptomycin 10 - 20 lần trên BK. Vừa
kìm khuẩn, vừa diệt khuẩn, uông 2 - 5 mg/kg cân nặng trong 24 giờ (trẻ em uôlig 5 -
10 mg/líg cân nặng trong 24 giờ), Iiông làm một lần lúc sáng khi đói cùng với các thuôc
chông lao khác. Truyền tĩnh mạch với liều như khi uống; có thế tiêm trực tiếp vào màng
phổi, áp xe.
TDP: - Phát ban, sót, vàng da, viêm dây thần kinh ngoại biên, viêm gan, dát sần
dạng sởi, ban xuất huyết, mày đay, trứng cá...
- Máu: Thiếu máu, m ât bạch cầu đa nhân, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu...
- Triệu chứng đau khớp: Đau khớp đầu gôl, khuỷu tay, cố tay...
- Rối loạn vận mạch: Giãn tĩnh mạch, đỏ mặt, đỏ ngực, cánh tay.
- Có thể gây co giật ở người có rôi loạn từ trưác.
- Chuột rút, chóng mặt, thất điều, dị cảm, sững sờ, cóng, cảm giác kiến bò ở chân
tay, viêm dây thần kinh thị giác (có khi teo).
- Bất thường về tâm thần: Khô miệng, giảm trí nhớ tạm thời, phân tán tư tưởng,
thiếu thực tê, m ất tự chủ, loạn tâm thần, m ất ngủ.
- Những tác dụng phụ khác; Kliô miệng, ù tai, bí đái, đau thượng vỊ, vú to ở đàn ông.
Cần dùng INH kèm với vitamin B6 đê tránh viêm dây thần kinh ngoại biên. Vitamin
B6 còn phòng cả những rô'i loạn khác của hệ thần kinh gây ra do INH (uô'ng 1 5 - 5 0
mg mỗi ngày cùng với INH), đặc biệt ở người có tuổi, có thai, đái tháo đường, nghiện
rượu, người có tiền sử thần kinh - tâm thần...
Cần theo dõi chức năng gan khi dùng INH cùng vái riíampicin, phenobarbital, pheny-
toin... Uông INH cùng rượu có cảm giác rât khó chịu.
2. Rifampicin. Đã học ở bài thuôc kháng sinh (Nhóm Rilampicin)
3. Pyrazinamid.
TK: Pyrazin carboxamid, amid của acid pyrazinoic PZA
BD; Aldinamide, Tebrazid
DT: Viên nén 0,50 g
CĐ: Các thể lao mới nhiễm, phôi hợp với INH hoặc streptomycin nhất là khi người
bệnh không chịu được thuôc PAS. Còn dùng cho mọi thế lao mạn tính (phôi hợp với một
thuốc trị lao khác) vẫn có hiệu lực.
LD: Uông 20 - 30 mg/lvg/24 giờ (không uống quá 3 g/24 giờ)
- Cần thận trong khi chức năng thận bị tổn thương, dái tháo đường, bệnh gút, luôn
theo dõi chức năng gan.
88