Page 85 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 85

7.2.  Ánh  hiiởng  của  suựamid  tới  những  thuốc  khác:

          Sulfamid:  -  Làm  giảm  chuyển  hóa  phenytoin,  do  đó  làm  tăng  tác  dụng  và  độc  tính
      cua  thuốc  chống  động  kinh  này.
          -  Làm  tăng  tác  dụng  của  thuôc  chông  đái  tháo  đường  (loại  uống).

          -  Làm  giảm  hâp  thu  digoxin  qua  ông  tiêu  hóa.
          8.  Sulfamid  phôi  hỢp.
          PABA  là  nguyên  liệu  tao  acid  folic;  acid  folic  lại  cần  để  tạo  các  chất  giúp  cho  vi
      khuẩn  sinh  tồn.  Trong  quá  trình  tống  hợp  từ  PABA  sang  acid  folic,  cần  hai  loại  men
      xúc  tác  ở  hai  khâu  khác  nhau,  tạm   gọi  là  men  A  và  B:
                    PABA  ----------------------------------------------   >  acid  folic
                                    í         T
                     (  -  )
      sulíamid                  >  men  A   men  B  <                       trim ethoprim
          Sultamid  do  tranh  chấp  được  với  PABA,  nên  ức  chê  được  men  A.  Trimethoprim  ức
      chê  được  men  B.  Vậy  khi  phối  hợp  sultamid  với  trimethoprim  thì  sẽ  ức  chê  được  2  men
      A  và  B  ở  hai  khâu  khác  nhau  trong  quá  trình  tổng hợp  "thức  ăn"  cần  cho  sinh  sông của
      vi  khuẩn,  hai  loại  thuôc  này  tạo  nên  tác  dụng  hiệp  đồng  tàng  mức,  mạnh  hơn  gấp  4  -
      100  lần  so  với  khi  dùng  hai  thuôc  đơn  độc!

          Thường  phối  hợp  loại  sulíamid  thải  hơi  chậm  với  trimethoprim  như:

          Sulfamethoxazol + trimethoprim (Co - trimoxazol). BD: Bactrim (Pháp), Biseptol (Ba Lan)
          Sulfadiazin  +  trimethoprim.  BD:  Antrima  (Pháp,  Vinaspecia)

          Muốn  có  phối  hợp  lý  tưởng,  thì  cả  sultamid  và  trimethoprim  phải  cùng vào  và  cùng
      ra  khỏi  cơ  thể:  Hiện  nay  chưa  có  fulfamid  nào  lý  tưởng  như  vậy.  Trong  thực  tê,  tính
      theo  trọng  lượng  thuôc  thì  tỉ  lệ  trimethoprim/sulíamid  là  1/5  là  hợp  lý  để  tạo  nồng  độ
      tôi  ưu  diệt  khuẩn  trong  mô  và  dịch  cơ  thể.

          8.1.  Chỉ  định  điều  trị  của  Co  -  trimoxazol:
          Nhiễm khuẩn  đường  tiết  niệu  cấp  và  mạn  tính  (uông  10  ngày  liền,  mỗi  ngày  2  viên
       loại 480  mg),  viêm  tuyến  tiền  liệt (dùng  10  tuần  liền),  một vài  bệnh  nhiễm khuẩn  đương
       liô  hấp  (như  các  đợt  kịch  phát  trong  bệnh  phê  quản  mạn),  bệnh  lậu,  hạ  cam,  nhiễm
       khuẩn  tai  mũi  họng  (như  viêm  tai  giữa  trẻ  em),  nhiễm  khuẩn  đường  ruột  (do  Shigella,
       Salmonella),  sô't  rét.  ít  dùng  trong  phòng  và  diều  trị  bệnh  tả  và  dịch  hạch.

          Cần  đề  phòng quan  niệm  dùng Bactrim,  Biseptol,  Trimazol như "chiếc chìa khóa vạn
       năng",  vì  thật  ra  tác  dụng  phụ  không  phải  là  hiếm!

          8.2.  Tai  biến  của  Co  -  trimoxazol:

           Có  thế  gặp  lại  những  tác  dụng  không  mong  muôn  của  sultamid  và  cần  lưu  ý  thêm
       là:  Độc  với  thận  ở  người  suy  thận,  người  có  tuổi,  ức  chê  miễn  dịch,  liều  cao  có  thể  gây
       quái  thai (do  trimethoprim,  vậy  câm  dùng  thuốc  này  trong  13  tuần  đầu  khi  có  thai  hoặc
       trước  khi  ở  cữ).  Kliông  dùng  cho  trẻ  em  dưới  3  tháng  tuổi  đời.


                                                                                        85
   80   81   82   83   84   85   86   87   88   89   90