Page 94 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 94
thân. Có một sô thuốc kháng khuẩn như neomycin có thế gây ra mẫn cảm nêu bôi trên
diện da rộng, có thể gây nguy cơ độc hại ơ tai trong, nhất là ở người già.
4. Phân loại.
Có thể phân loại thuôc bôi ngoài da thành mây loại như sau:
- Chông viêm: Hồ nước, kem hoặc mỡ chứa corticoid
- Chông nấm: Dung dịch ASA, BSI, mỡ crysophanic
- Trị ghè ngứa; DEP, dung dịch Lindan..
II. NHỮNG THUỐC THƯỜNG DÙNG
1. Hồ nước (Pate à l’eau).
LD: Ngày bôi 1 - 2 lần, khuây đều trước khi dùng.
BQ: Nút kín, dán nhãn thuôc dùng ngoài.
2. Dung dịch ASA.
DT: Thuôc nước, không màu, đóng lọ 30ml, thành phần có;
Aspirin (acid acetylsalicylic) lOg
Natri salicylat 8,8g
Cồn 70 độ vđ lOOg
TD: Diệt nấm, sát khuẩn, làm bong vẩy.
CĐ: Nâm ngoài da, nâm kẽ, hắc lào, lang ben.
LD: Ngày bôi 1 - 2 lần, đồng thời thay luộc quần áo, phơi chăn chiếu.
TDP: Ráp da, bong vẩy nhiều, viêm tây nếu bôi nhiều vào vùng da móng.
BQ: Nút kín, dán nhãn thuốc dùng ngoài. Thuốc kết tinh lại, không dùng nữa vì
kém tác dụng.
3. Dung dịch B. s. I.
DT: Thuôc màu nâu, đóng lọ 30ml thành phần có:
Acid salicylic
Acid benzoic nn 1 hoặc 3g
lod tinh thế
Cồn 70 độ vđ lOOg
TD: Sát khuẩn, bạt sừng, diệt nấm, giảm ngứa.
CĐ; Nấm da, nấm kẽ, nấm bẹn, lang ben, hắc lào.
LD: Ngày bôi 1 - 2 lần.
TDP: Căng da, rát, nếu bôi kéo dài ở vùng da mỏng.
CY; Tránh bôi vào các niêm mạc, da bìu, kẽ bẹn, bộ phận sinh dục.
BQ: Nút kúi, dán nhãn thuôc dùng ngoài: Giảm dộc bảng B.
94