Page 98 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 98

3.     Thuốc  chống  dị  ứng  y  học  dân  tộc  có  nguồn  gốc  thảo  mộc  như:  Kim  ngân  hoa,
             đơn,  sài  đất,  bồ  công  anh,v.v...
                 -  Đế  trị  một  sô  chứng  bệnh  có  dị  ứng  như  viêm  mĩii  dị  ứng,  hen  dị  ứng,  còn  dùng
             phương  pháp  giải  mẫn  cảm  với  các  kháng  nguyên  đặc  hiệu  theo  liều  tăng  dần.


                                  III.  NHỮNG  THUỐC  THƯỜNG  DÙNG

                 1.  Prom ethazin  hydroclorid

                 TK;  Diprazin
                 BD;  Phenergan  (Pháp)  Piịíolphen  (Hungari),  Prothazin
                 DT:  Viên  bọc  đường  lõ,  2'|  mg
                 Sirô  5  mg/5  ml  -  ống  tiêm  2  ml  ÕO  mg  -  kem  bôi  5%

                 TD;  Kháng  histamin  tống  hợp  tác  dụng  mạnh  và  kéo  dài,  còn  có  tác  dụng  chống
             nôn,  an  thần  và  gây  ngủ.

                 CĐ:  Các  bệnh  do  dị  ứng  như  sổ  mũi,  viêm  mũi  dị  ứng,  mày  đay,  mẩn  ngứa,...
                 LD:  1  mg/líg/ngày  -  cụ  thể  ngày  2  lần,  mỗi  lần:
                 -  Người  lớn  15  -  50  mg.  Trẻ  em  7  -  17  tuổi  12,5  dến  25  mg,  2  -  6  tuổi:  6  -  12  mg.
             13  tháng  đến  24  tháng:  4  mg,  dưới  13  tháng:  3  mg.  Trẻ  em  nên  cho  uống  loại  sirô;  1
             thìa  cà  phê  5  ml  chứa  5  mg.
                 Thuốc  tiêm  dùng  cho  các  trường  hợp  dị  ứng  câp  tính,  tiêm  bắp  1  lần,  nếu  cần  tiêm
             lại  lần  thứ  2  sau  2  -  4  giờ.  Mỗi  lần  tiêm:  Người  lớn  25  -  50  mg  (tức  là  1  -  2  ml)
                 Trẻ  em  7  -  17  tuổi:  12,5  -  25  mg  (-  -1/2  -  Iml)
                 Dưđi  7  tuổi:  6  -  12  mg  (1/4  -  1/2  ml)  dưới  13  tháng  2,5  mg  (0,1  ml)
                 TDP:  Buồn  ngủ,  đôi  khi  cám  giác  khô  miệng,  chóng  mặt.
                 Ghi  chú:  -  Không  dùng  cho  người  bị  ngộ  độc  cáp  vì  các  thuôc  đó  ức  chế  thần  kinh
             trung  ương.  Tránh  phôi  hợp  với  morphin  và  dẫn  chất  barbituric.  Kiêng  rượu  khi  dùng
             thuốc  này.
                 2.  Chlorphenam in.
                 TK:  Chlorpheniramine  male^t
                 BD:  Lentostamin,  Polaramine  (Pháp),  Clorphenin  "4"  (XNDP  25)  Clorphenan,  Chlor
             -  A  -  tab  (Mỹ)
                 DT:  Viên  nén  2  mg,  4  mg  viên  bọc  đường 4  và  6  mg,  sirô  0,5  và  2  mg/ml.  Ong  tiêm
             1  ml:  5  hoặc  10  mg
                 TD;  Kháng  histamin  mạnh  hơn  prometazin,  nên  dùng  liều  thấp  hơn.

                 -  Chỉ  định  và  tác  dụng  phụ  -  ghi  chú:  Như  prometazin
                 LD:  Người  lớn  uông  4  -  16  mg/ngày  chia  3  -  4  lần;  tiêm  bắp  hay  tĩnh  mạch  10  -  20
             mg/24  giờ  chia  2  -  4  lần.
                 Trẻ  em:  Uô'ng  0,3  mg/lcg/24  giờ  chia  3  -  4  lần


             98
   93   94   95   96   97   98   99   100   101   102   103