Page 103 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 103
DT: Gói thuốc bột 50 g chứa magnesi trisilicat 25 g, nhôm hydroxyd 12,5 g; tá dược
vđ 50 g
CĐ: Viêm loét dạ dày, ợ chua do thừa acid dịch vị.
LD: Trung bình người lớn ngày uống 5 g chia làm 2 - 3 lần sau bữa ăn hoặc khi đau.
CY: Kliông nên dùng phối hợp với một số thuốc khác vì có thế tác hại trực tiêp đên
niêm mạc dạ dày,
BQ: Để nơi khô ráo.
3. Natri hydrocarbonat.
TK: Natri bicarbonat, thuôc muối
DT: Gói 50 g hoặc 100 g, bột trắng, dễ tan trong nưởc, vị mặn
CĐ: Ản uống khó tiêu, đầy hơi, đau dạ dày, ợ chua, đế thông mật.
LD: Làm dễ tiêu, kích thích dịch vị: Uống 1/4 đến 1/2 thìa cà phê trước bữa ăn nửa giờ.
- Đau dạ dày vì thiêu acid: Uông 1/2 đến 2 thìa cà phê trước bữa ăn 1 giờ - Đau dạ
dày vì thừa acid, ợ chua: Uông 1/2 đến 2 thìa cà phê sau bữa ăn 1 - 2 giờ, hoặc uống
vào lúc đau.
Đế thông mật: Uông 1/2 đến 1 thìa cà phê mỗi ngày chia 2 lần.
Chú ý: Kliông nên lạm dụng đế chữa đau dạ dày, dùng thường xuyên có hại.
BQ: Đế nơi khô ráo, tránh ẩm ưát.
4. Mật ong.
CĐ: Bồi dưỡng cơ thế cho người lớn và trẻ em, loét dạ dày - tá tràng.
LD: Ngày uống 20 g đến 50 g
5. Viên nghệ mật ong.
DT: Viên nén chứa bột nghệ vàng và m ật ong
CĐ: Đau dạ dày, viêm ruột, thiếu máu, vàng da
LD: Ngày uôhg 3 lần, mỗi lần 5 viên trưức bữa ăn.
BQ: Để nơi khô ráo.
III. CÁC THUỐC KHÁC ĐỂ THAM KHẢO
1. Gastrogel (Tiệp Khắc).
DT: Viên nén 0,50 g hợp chất magnesi - nhôm còn gọi là magaldrat.
CĐ: Viêm dạ dày, tăng acid dịch vị, loét dạ dày.
LD: Người lớn ngày uôhg 6 - 8 lần, mỗi lần 1 - 2 viên
2. Maalox (Pháp).
DT: Viên nén chứa 400 mg nhôm hydroxyd và 400 mg magnesi hydroxyd
103