Page 108 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 108
hydroemetin cũng bị loại bỏ khỏi danh mục thuốc chii yếu vì độc tính với cơ tim và nhiêu
tác dụng phụ khác thay thê bằng metronidazol có hiệu lực hơn đế trị các thế lỵ amip
khu trú ớ gan.
Ngoài ra trong y học dân tộc, theo kinh nghiệm dân gian, ta có nhiều bài thuốc,
cây thuôc chữa lỵ, có kết quá như berberin, mức hoa trắng, nha đạm tử, rau sam, cỏ sữa,
mơ tam thể.v.v.. dễ kiếm và dậ dùng.
II. NHỮNG THUỐC THƯỜNG DÙNG
1. Berbeiữn.
DT: Viên nén 0,01 g (cho trẻ em) và 0,05 g (cho người lớn) mầu vàng, vị đắng.
TD: Là một kháng sinh thực vật chiết xuất từ cây vàng đắng, hoàng đằng, hoàng
liên gai... có tác dụng với lỵ amip, lỵ trực khuẩn và ỉa chảy.
CĐ; Hội chứng lỵ, ỉa chảy, nhiễm khuẩn đường ruột.
LD: Người Iđn ngày uông 2 lần, mỗi lần 2 đến 4 viên 0,05 g
Trẻ em dưđi 24 tháng: Mỗi lần 1 - 2 viên 0,01g; ngày 2 lần.
- 24 tháng đến 4 tuổi: Mỗi lần 2 - 4 viên; ngày 2 lần (viên 0,01g)
- 5 đến 7 tuổi: Mỗi lần 5 - 7 viên; ngày 2 lần (viên 0,01g)
- 8 đến 15 tuổi: Mỗi lần 1 - 2 viên 0,05g; ngày 2 lần
Phụ nữ có thai dùng thận trọng.
2. Berberin B.M.
DT: Viên nén, màu vàng xám, chứa berberin, mộc hương và ba chẽ
TD: Như Berberin, còn làm dễ tiêu hóa
CĐ: Lỵ, ỉa chảy, rô'i loạn tiêu hóa và các bệnh nhiễm khuẩn đường ruột khác.
LD: Người lớn ngày 3 lần mỗi lần 8 viên, trẻ em mỗi lần 2 - 4 V iên tùy theo tuổi.
BQ: Để nơi khô, mát
3. M etronidazol.
BD; Plagyl (Pháp), Klion (Hungari), Trichopol (Ba Lan)
DT; Viên nén 250 mg
TD: Diệt khuẩn mạnh với lỵ amip, còn trị trùng roi âm đạo Trichomonas vaginalis
và một sô khuẩn kỵ khí khác.
CĐ: Lỵ amip câp và mạn tính (kể cả người mang kén amip và nhiễm amip ớ gan),
viêm niệu đạo, âm đạo do trùng roi Trichomonas
LD: - Lỵ câp ở người Idn; Ngày 3 lần mỗi lần 3 viên dùng cho đến khi hết triệu
chứng
- Lỵ mạn tính: Người lớn ngày 3 lần, mỗi lần 2 viên trong 5 - 10 ngày.
108