Page 111 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 111
CCĐ: Người kiệt sức, đang có bệnh cấp tính ở đường tiêu hóa; phụ nữ có thai hoặc
đang hànli kinh.
BQ: Đế nơi kliô ráo
2. Actisô.
TK: Artichaut, Cynara scolymus
BD: Phyton (Việt Nam), Chophytol (Pháp)
DT: Viên bọc đường chứa 0,20 g cao tinh chất hoặc 0,25g cao khô; thuốc uông giọt
( 1 0 giọt tương ứng với 1 viên).
TD: Lá tươi actisô chứa một hoạt chất cynarin có tác dụng nhuận gan, tăng tiêt mật,
tăng cường chuyến lióa cholesterol nên giảm nồng độ cao lipid - máu; còn có tác dụng
lợi tiểu nhẹ.
CĐ: Rô’i loạn chức năng ở đường gan - mật, nhất là chứng tiết ít mật, viêm túi m ật
cấp hay mạn tính, viêm đường dẫn mật, chứng loạn vận động ở túi m ật và ông dẫn m ật
sau cắt bỏ túi mật; chứng vàng da, dị ứng do thức ăn, tăng lipid hay cholesterol - máu.
LD: Người lớn ngày uống 3 lần trước bữa ăn, mỗi lần 2 đên 4 viên hoặc 20 - 40
giọt. Tré em, tùy tuói, dùng liều bằng 1/4 đến 1/2 liều người lớn. Đợt dùng từ 10 đên
2 0 ngày liền.
Chú ý: Thuốc không độc, có thể dùng liều cao hơn trong một sô trường hợp cần
thièt.
BQ: Đế nơi khô mát, thuốc uông giọt lọ nút kín.
III. CÁC THUỐC KHÁC ĐỂ THAM KHẢO
1. M ethionin.
DT: Viên nén hoặc bọc đưòng 0,25 g - 0,50 g
TD và CĐ: Là một acid amin có tác dụng bảo vệ gan, đặc biệt cho tê bào gan, dùng
trong các bệnh về gan như chứng vàng da, viêm gan do nhiễm độc hay nhiễm khuấn,
xơ gan.
LD: Người lớn ngày 3 làn X 1 - 1,5 g; trẻ em: ngày 3 lần X 0,1 g - 0,5 g. Uóng trước
bữa ăn, đợt dùng 20 - 30 ngày.
BQ: Đế chỗ khô, m át
2. Bài th u ô c d ân tộc cổ tru y ề n
1 . Ý dĩ 12 g
Nhân trần 16 g Nhân trần 40 g
Chi tử 12 g hoặc Nghệ vàng 30 g
Cam tháo 2 0 g Cam tháo 2 0 g
Nghệ vàng 4 g
M ật lợn 4 g
1 1 1