Page 115 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 115

-  Nang cho  trẻ  em:  Từ 24  tháng đên  5  tuổi:  1  liều  2  viên  (cứ cách  1  giờ  uông  1  viên).
      Từ  6  đến  10  tuổi;  1  liều  4  viên  (cứ  cách  1  giờ  uông  1  viên).  Từ  11  đên  15  tuổi:  1  liều  6
      viên  (cứ  cách  1  giờ  uông  3  viên).
          CCĐ:  Phụ  nữ có  thai;  bệnh  ớ  gan,  dạ  dày  -  ruột,  thận;  hệ  thần  kinh  trung ương (như
      viêm  não,  bại  liệt,  động  kinh;  người  đang  bị  sôt  cao)  hoặc  quá  suy  nhược;  trẻ  em  dưới
      24  tháng.
          Chú  ý:  -  Kliông  cần  thiết  phải  dùng  kèm  thuốc  tẩy,  nếu  không  bị  táo  bón.  Tôi  hôm
      trước,  nên  ăn  nhẹ  (cháo  hoặc  thức  ăn  dễ  tiêu).
          -  Phải  kiêng  rượu  và  chất  béo  trong  5  ngày  (2  ngày  trước  ngày  dùng  thuôc,  và  2
      ngày  tiếp  sau)  đề  hạn  chê  lượng  thuốc  vào  máu  (giám  các  tác  dụng  phụ  như buồn  nôn,
      đau  bụng...).
          BQ;  Đế  nơi  m át  và  tránh  ánh  sáng
          5.  Niclosam id.
          BD:  Radeverm  (Đức),  Trédémine  (Pháp),  Yomesan

          DT:  Viên  nén  500  mg
          TD:  Làm  tiêu  hủy  đốt  sán  và  đầu  sán,  phần  còn  lại  thái  qua  phân  -  thuôc  ít  độc  để
       tay  sán  dây  bò  và  sán  lợn,  nhưng không có  tác  dụng  diệt  kén  sán  ở  ngoài  ruột  (như âu
       trùng  sán  lợn  ờ  dưđi  da  và  nội  tạng).

          CĐ  và  LD:  Tẩy  sán  dây  với  cách  dùng  như  sau:  Tối  hôm  trước,  cho  người  bệnh  ăn
       chế  độ  nhẹ  và  lỏng.  Sáng  sớm  hôm  sau  lúc  thức  dậy,  không  án  gì,  người  lớn  uống  2
       viên,  cần  nhai  kỹ  viên  thuốc  rồi  nuốt  với  ít  nưởc  sau  1  giờ  uống  2  viên  nữa  cũng  như
       cách  trên;  2  giờ  sau  khi  uông  lần  cuôi  mái  được  ăn  uông  bình  thường.
          Trế  em  từ  9  đến  15  tuổi:  Dùng  liều  như  người  lớn,  mỗi  lần  1  viên  cũng  như  trên.
          Tré  em  dưái  24  tháng:  Uống  2  lần,  mỗi  lần  1/2  viên,  cách  nhau  nửa  giờ  -  tán  nhỏ
       viên  thuốc  rồi  hòa  vào  ít  nước.
           Chú  ý:  Kliông  cần  dùng  thuôc  tẩy  kèm;  nếu  bị  táo  bón,  tối  hôm  trước  có  thể  dùng
       một  liều  thuốc  tấy  muối.
           -  Phải  kiêng  rượu  trong  ngày  dùng  thuôc.

           -  Hiện  nay  chưa  nhận  thấy  có  chống chỉ  định  vứi  thuôc  này (vì  tác  dụng phụ  thường
       nhẹ  như  đau  bụng,  buồn  nôn).
           6.  Hạt  bí  đỏ.
           TK:  H ạt  bí  ngô,  semen  Cucurbitae;  Nam  qua  tử
           CĐ  và  LD:  Bóc  hết  vó  cứng  ở  vỏ  hạt  bí,  còn  màng  xanh  ở  trong  vẫn  để  nguyên.
       Ngiíời  lớn  dùng  100  g  nhân  hạt  bí  đem  giã  nhỏ  trong  côi,  có  thể  dùng  50  -  60  ml  nước
       đế  tráng  sạch  cối,  thêm   vào  50  -  100  g  mật,  đường  hoặc  sirô  và  trộn  đều.  Người  bệnh
       ăn  vào  lúc  đói,  hết  cả  liều  này  trong  vòng  1  giờ,  nằm  nghỉ  3  giờ  sau  uông  1  liều  thuốc
       tấy  muối  natri  hoặc  magnesi  sulfat,  rồi  đi  ngoài  vào  một  chậu  nước  âm  (để  tông dược  cả
       đầu  sán  ra).
           Trẻ  em:  3  -  4  tuổi:  ăn  30  g  hạt;  từ  5  -  7  tuổi:  ăn  50  g;  từ  8  -  15  tuổi:  ăn  75  g


                                                                                       115
   110   111   112   113   114   115   116   117   118   119   120