Page 114 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 114
CĐ và LD: - Tẩy giun đũa; Chỉ cần uống 1 liều duy nhất vào sau bữa ăn tối, trước
khi đi ngủ, 2,5 đến 3 mg/1 kg thế trọng. Cụ thế là: - Người lơn 150 mg. Trẻ em dưới
10 kg; 1 viên loại 30 mg hoặc nửa viên loại 50 mg.
Tẩy giun móc: Liều dùng hàng ngày gâp đôi liều dùng tẩy giun đũa. Tùy theo nhiễm
nhiều hay ít giun móc uông 1 đợt từ 1 đến 2 ngày liền. Sau 1 tuần, nếu xét nghiệm
phân vẫn còn trứng giun móc thì có thế uông thêm 1 đợt thứ 2 cũng như đợt đầu.
CCĐ: Phụ nữ có thai
Chú ý: - Dùng thuôc này không phải kiêng và không cần uống thuốc tấy kèm.
- Trong thời gian dùng thuốc (và ít nhất trong khoáng 24 giờ sau khi uống), không
được dùng các thuôc tẩy giun như tinh dầu giun hoặc tetracloretylen và phầi kiêng rượu
(đế tránh tăng hâp thụ thuôc vào máu và làm nặng thèm các tác dụng phụ khó chịu
như buồn nôn, đau bụng).
3. Piperazin.
TK: Piperazidin; Dietylendiamin
BD; Antepar (Anh); Antivermin (Ba Lan); Piperascat (Hungari); Vermicompren, Ver-
mitox ...
DT: - Viên nén 0,2 - 0,3 và 0,5 g (dạng adipat);
- Viên nén 0,25 và 0,52 g (dạng phosphat). Sirô 10% (dạng citrat).
CĐ và LD: Trị giun đũa: Uống 2 ngày liền, theo liều sau đây:
Trẻ em từ 12 đến 24 tháng ngày 2 lần X 0,2 g
Từ 25 đến 36 tháng: Ngày 3 lần X 0,2 g
Từ 4 đên 6 tuổi: Ngày 2 lần X 0,5 g. Từ 7 đến 9 tuổi: Ngày 3 lần X 0,5 g. Từ 10
đến 14 tuổi: Ngày 2 lần X Ig
Từ 15 tuổi trở lên ngày 3 - 4 lần X Ig
Uông khoảng 1 giờ sau bữa ăn và không cần dùng thêm thuốc tẩy.
- Trị giun kim: Cũng dùng liều hàng ngày như vái giun đũa và đợt dùng từ 3 đến 5
ngày. Cần kết hợp rửa kỹ hậu môn vài lần trong ngày với nước ấm có xà phòng đế
phòng tái nhiễm.
CCĐ: Bệnh gan, động kinh
Chú ý; Thận trọng khi dùng cho người bị tốn thương chức năng thận hoặc rôi loạn
về thần kinh.
4. Nang tinh dầu giun.
DT: Viên nang chứa 0,33 ml tinh dầu giun dược dụng (chứa từ 60 - 80% ascaridol) -
Nang 0,06 g ascaridol (cho trẻ em).
CĐ: Tẩy giun đũa và giun móc
LD: - Viên nang: Người lớn cứ cách 1 giờ uô'ng 1 viên, uống tát cả 3 viên.
114