Page 113 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 113
NỘI DUNG
I. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG
1. Dùng thuốc giun sán phải kết hợp với vệ sinh cá nhân và vệ sinh công cộng (đế
thực hiện tốt công tác phòng bệnh và cải tạo môi trường nhằm tránh tái nhiễm và giảm
dần tý lệ mắc bệnh).
2. Dùng thuôc giun sán phải đúng vứi tác dụng từng thứ để đảm bảo thuôc có hiệu
lực tốt, và phải đúng liều để việc dùng thuôc được an toàn và hợp lý. Thí dụ như không
dùng levamisol đế tẩy giun kim.
3. Khi chọn thuốc giun sán, phải líu tiên đên loại thuôc ít độc, giá thành rẻ, sẵn có
và nhàt là sản xuất được từ dược liệu có trong nước, nhưng vẫn đảm bảo được tác dụng
trị giun sán.
II. NHỮNG THUỐC THUỜNG d ù n g
1. M ebendazol.
TK: Mebendazole; Mebendazolum
BD: Anthel (Đài Loan); Ascar (Italia - Mỹ); Vermox; Vermiíar
DT: Viên nén 100 mg. Dịch treo uống 20 mg/ml
CĐ: Tẩy giun kim, giun đũa, giun móc, giun xoắn
LD: Trẻ em và người lán dùng liều lượng như nhau
- Tẩy giun kim: Chỉ uông 1 lần 1 viên. Nếu cần, sau 2 tuần, có thế uống 1 viên nữa
đế tránh tái nhiễm.
- Tẩy giun dũa, giun móc, giun xoắn: Uống 1 đợt 3 ngày liền, mỗi ngày 2 lần X 1
viên (sáng và tối)
CCĐ; Phụ nữ có thai và trẻ em dưới 24 tháng.
Chú ý: - Kiêng rượu trong thời gian dùng thuôc và tiếp đó 24 giờ nữa - không cần
nhịn ăn và uống thuốc tầy kèm.
2. Levam isol.
TK: Levamisole; Levamisolum
BD; Decaris (Bỉ và Hungari); Hacaris (XNDP Hà Nội); Levaris ; Solaskil (Pháp); Vi-
nacor (Vinaspec)
DT: Viên nén 150 mg (cho người lớn). Gói 5 viên mỗi viên 50 mg
Dùng cho trẻ em: Viên nén 30 hoặc 50 mg; gói thuốc bột 50 hoặc 30 mg; sirô (40
hoặc 50 mg/ml).
113
T8- DH&TTY