Page 116 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 116
III. THUỐC THAM KHẢO
1. Tetracloretylen.
TK: Tetrachloroethylenum, viết tắt là TCE; C2CI4
BD: Didakene (Pháp)
DT; Nang gelatin 0,5 hoặc 1 ml
CĐ: Chủ yếu để tẩy giun móc. Do độc tính khá cao nên dễ gây nhiều tác dụng phụ
như: Đau bụng, nhức đầu, và hiện nay ở nhiều nước dã không dùng đến nữa.
2. Pyrantel pamoat.
BD; Antiminth (Mỹ); Combantrin và Helmintox (Pháp), Pyrequan, Santrim...
DT: Viên nén 125 mg. Dịch treo 125 mg/5 ml
CĐ; Chủ yếu đê tổy giun móc. Do dộc tính khá cao dễ gây nhiều tác dụng phụ
như: Đau bụng, nhức đầu, và hiện nay ỏ nhiều nước đã không dùng đến nữa.
2. Pyrantel pamoat.
BD: Antiminth (Mỹ); combantrin và Helmintox (Pháp), Pyrequan, Santrim...
DT: Viên nén 125 mg. Dịch treo 125 mg/5 ml
CĐ và LD: - Tẩy giun kim và giun đũa: Dùng liều 1 lần 10 mg/kg thể trọng
- Tẩy giun móc: dùng liều trên 2 đến 3 ngày liền
CCĐ: Phụ nữ có thai, suy gan.
3. Dietylcarbam azin citrat.
BD: Banocid; Loxuran (Hungari); Notezine (Pháp)
DT: Viên nén 50 mg
CĐ và LD: Trị giun chỉ - Người lớn: Ngày đầu Iiông 25 mg để thử mẫn cảm với
thuốc. Nếu dung nạp được, dùng liều 3 mg/lcg/ngày chia làm 2 - 3 lần uô'ng sau bữa ăn.
Đợt dùng 3 - 5 ngày.
CCĐ: Mẫn cảm rõ rệt với thuôc.
Chú ý: Thuôc này không trị được chứng phù chân voi ở người bệnh mạn tính
4. Albendazol.
BD: Alben; Alzental (Nam Triều Tiên); Zeben (Thái Lan); Zentel (Anh, Pháp).
DT; Viên nén 200 mg. Dịch treo uông 100 mg/5 ml
CĐ: Tẩy giun kim, giun đũa, giun móc, giun tóc, giun lươn
LD: Người Iđn và trẻ em từ 24 tháng trở lên, tẩy 4 loại giun đầu kể trên: Uống
liều duy nhâ’t 400 mg. Tẩy giun lươn: Ngày uống 400 mg. Đợt 2 ngày liền.
CCĐ: Phụ nữ có thai và trẻ em dưới 24 tháng.
116