Page 118 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 118

liệu  pha  chê  phải  tinh  khiết,  đạt  tiêu  chuẩn  dược  dụng,  bột  dế  pha  thuốc  mỡ  phái  th ật
           mịn  đế  tránh  gây  loét  giác  mạc.
               Chú  ý  trước  khi  dùng  thuốc  tra  m ắt  phải  kiểm  tra  hạn  dùng, thuôc có  vẩn  đục  thì
           dù  còn hạn  cũng không dùng,  nhiều thuốc  tra  m ắt có  màu  sắc  bao gói  giông  như số thuôc
           dùng  ngoài  khác,  vì  vậy  khi  dùng  nhất  thiết  phải  kiểm  tra  nhãn  xem  có  đúng  là  thuôc
           tra  m ắt  không  đê  tránh  những  tai  biến  đáng  tiếc  do  nhầm   lẫn  gây  ra.



                             II.  CÁC  THUỐC  TRA  MẮT  t h ư ờ n g   d ù n g

               1.  Dung  dịch  Argyrol.
               TK;  Dung  dịch  Bạc  vitelinat
               DT:  Dung  dịch  1%  dùng  cho  trẻ  em

               Dung  dịch  3  -  5%  dùng  cho  người  lớn,  đóng  ống  8  ml
               CĐ;  Đau  m ắt  đỏ  có  dử.  Đặc  biệt  dùng  cho  trẻ  sơ  sinh  rất  thích  hợp.
               Còn  loại  dung  dịch  10  -  20%  chữa  viêm  kết  mạc  do  lậu  cầu  hoặc  loét  giác  mạc  nghi
           do  trực  khuẩn  mủ  xanh  khi  không có  thuốc  đặc  hiệu,  có  thể  dùng để  làm  sạch  m ắt  trước
           khi  mố  ở  những  nơi  không  có  điều  kiện  nuôi  cây  vi  khuẩn.
               LD;  Tra  2  -  3  lần/ngày  hoặc  5  -  6  lần/ngày  khi  cần.
               TDP;  Nếu  dùng  thuôc  đã  đế  lâu  có  thế  xảy  ra  hiện  tượng  đóng  bạc  trên  kết  mạc.

               BQ:  Đựng  trong  lọ  thủy  tinh  màu  hoặc  bọc  giấy  đen  tránh  ánh  sáng,  (hạn  dùng
           thường  là  3  tháng  sau  ngày  pha  chế).

               2.  Dung  dịch  Cloram phenicol.
               TK:  Cloromycetin
               DT:  Dung  dịch  0,4  -  0,5%,  đóng  ông  hoặc  lọ  cliât  dẻo  8  ml
               Còn  có  thuôc  mỡ  1%  đóng  tuýp  5  g

               CĐ:  Nhiễm khuẩn  ở m ắt gây viêm mí  mắt,  kết mạc,  giác  mạc,  viêm mông mắt,  viêm
           màng  mạch  nho...

               LD:  Cứ  4  -  8  giờ  nhỏ  m ắt  1  -  2  giọt.  Tra  thuôc  mỡ  2  -  3  lần/ngày.
               3.  Dung  dịch  Sulíacylum .
               DT:  Dung dịch  10%  -  20%  -  30%  natri  sullacylum (một  loại  sullacetamid kiềm  dễ  tan
           trong  nước).  Đóng  ông  8  ml,  10  ml.
               CĐ:  Viêm  kết  mạc,  loét  giác  mạc,  viêm  bờ  mi  do  các  cầu  khuẩn.
               LD:  Tra  2  -  3  lần,  khi  cần  8  -  10  lần/ngày

               TDP:  ơ   một  sô' rất  ít  người  dùng  bị  bạc  trắng  lông  mi.
               4.  Dung  dịch  kẽm   sulfat.
               DT:  Dung  dịch  0,5%,  1%,  đóng  ống  8  ml,  10  ml

               CĐ:  Đau  m ắt  hột

           118
   113   114   115   116   117   118   119   120   121   122   123