Page 120 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 120

LD:  Ngày  tra  m ắt  1  -  2  lần  (vào  túi  cùng  kết  mạc  hoặc  vào  mí  mắt).
               CCĐ:  Mẫn  cảm  với  neomycin  hoặc  một  thành  phần  của  dạng  thuôc  trên,  loét
           giác  mạc  do  virut  (Herpes,  thủy  đậu,  đau  m ắt  hột),  nhiễm   nám   hoặc  lao  ở  kêt  giác
           mạc,  tiền  sử  glôcôm.

               5.  Polydexan  (Pham im exco  -  VN).
               TP:  Dexamethason,  cloramphenicol,  naphazolin,  polysorbat
               DT:  Dung  dịch  đóng  lọ  10  ml
               CĐ:  Đau  mắt,  đau  m ắt  đỏ,  sưng  ngứa,  chảy  nước  mắt,  nhậm  mát,  m ắt  có  dử...  các
           viêm  nhiễm  ở  mắt.
               LD:  Nhò  m ắt  nhiều  lần  trong  ngày,  mỗi  lần  2  -  3  giọt

               CCĐ:  Như các  thuôc  có  corticoid  khác.
               6.  Atropin.
               DT:  Dung  dịch,  thuốc  mỡ  0,25  -  0,5  -  1  -  4%  atropin  sulfat
               TD:  Mạnh  và  lâu,  giãn  đồng  tử  tôi  đa  sau  30  -  90  phút  và  lâu  tới  10  -  12  ngày,  liệt
           cơ  thế  mi  tối  đa  sau  vài  giờ  và  lâu  tới  2  tuần.  Đồng  thời  làm  giảm  tính  thấm   của  các
           mao  mạch  trong  quá  trình  viêm.
               CĐ:  Khám  mắt,  chữa viêm mống mắt,  bệnh  glôcôm  ác  tính  khi  không có  tiền  phòng
           sau  mổ.  Còn  dùng  trong  biện  pháp  chữa  nhược  thị.
               LD:  Tra  1  -  3  lần/ngày.  ớ   m ắt  viêm  thường  tra  2  -  3  lần.
               CY;  Thường  dùng  dung  dịch  và  thuôc  mỡ  19c;  có  thể  dùng  loại  0,25  -  0,5%  cho
           trẻ  em  để  tránh  ngộ  độc  (khi  nhỏ  m ất  nhớ  dùng  bông  thấm   ấn  ở  khoé  m ắt  trong,
           thấm   thuôc  thừa  và  không  cho  thuôc  ngấm  qua  lệ  đạo  xuông  mũi,  mồm).  Nồng  độ
           4%  chỉ  dùng  để  điều  trị  glôcôm  ác  tính.
               CCĐ:  Mắt  người  đã  bị  glôcôm  góc  dồng.
               TDP:  DỊ  ứng  da  mi
               Ngộ  độc  ở  trẻ  em:  Khô  cổ,  m ắt  đỏ,  sô't  cao,  mạch  nhanh,  vì  vậy  trẻ  em  nên  dùng
           thuốc  mỡ  0,25  -  0,5%
               BQ:  Độc  bảng A  (nguyên  liệu),  Giảm  độc  bảng  A:  dung  dịch  0,005%
               7.  Homatropin.

               DT;  Dung  dịch  1  -  4%

               TD;  Như  atropin,  nhưng  nhanh,  mạnh  và  thời  gian  giãn  đồng  tử  ngắn  hơn  nên
           được  dùng  nhiều  trong  khoa  mắt.
               CĐ;  Chủ  yếu  dùng  soi  đáy  m ắt  để  khám   m ắt
               LD;  Tra  2  giọt/lần

               CCĐ:  Như  atropin
               BQ:  Độc  bảng  A  (nguyên  liệu);  Giảm  đô'c  bảng  A:  dung  dịch  1%


           1 2 0
   115   116   117   118   119   120   121   122   123   124   125