Page 123 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 123

b)  Hydroperoxid  (H2O2 )
          TK:  Nưức  oxy  già
          DT:  Dung  dịch  3%,  10  thể  tích
          CĐ:  Dùng  rửa  tai,  sát  khuan,  tẩy  mủ  trong  tai  ra  ngoài

          LD:  Nhỏ  thuôc  vào  tai,  lấy  bông  lau  sạch  tai  sau  khi  nhỏ  thuốc.
          c)  Acid  boric:
          DT:  Dung  dịch  3%

          CĐ:  Dùng  đế  rửa  tai,  sát  khuẩn  nhẹ
          2.  Các  thuôTc  chữa  bệnh  ở  mủi.
          2.1.  Thuốc  nhỏ  mũi  ephedrin:
          DT:  Dung  dịch  1%,  3%  ephedrin  hydroclorid
          CĐ:  Viêm  mũi,  ngạt  mĩii  ở  trẻ  em  (1%)  và  người  lớn  (3%)

          LD:  Ngày  nhỏ  mũi  3  -  4  lần,  mỗi  lần  2  -  3  giọt
          BQ:  Giảm  độc  B  dùng  ngoài
          2.2.  Thuốc  nhỏ  mũi  sunfarin:

          TP:  Sultacylum  1  g
              Ephedrin  hydroclorid  1  g

              Nưđc  cât  vừa  đủ  100  g
          TD:  Co  mạch

           CĐ:  Viêm  tắc  mũi,  sổ  mũi,  sát  khuẩn  mũi  nhẹ
           LD;  Ngày  nhỏ  mũi  3  -  4  lần  (khi  ngạt)
           BQ:  Giảm  độc  B  dùng  ngoài
          2.3.  Thuốc  nhỏ  mủi  naphazolin:

           DT:  Lọ  10  ml  dung  dịch  0,5%  và  1%
              Naphazolin  0,5  -  1  g

              Nưđc  cất  vđ  1000  ml
           TD:  Chông  xung  huyết  ở  niêm  mạc  mũi
           CĐ:  Viêm  mũi,  ngạt  mũi,  tắc  mũi  do  cảm  mạo
           LD:  Ngày  nhỏ  mũi  3  -  4  lẩn  cho  người  lớn.  Cấm  dùng  cho  trẻ  em  dưởi  15  tuổi  vì  có
       thế  gây  tai  biến  cấp  tính.
           3.  Các  thuôc  chữa  bệnh  ở  họng.
          3.1.  Gỉycerin  borat:

           TP:  Natri  borat  6  g
              Glycerin  30  ml
           CĐ:  Rà  miệng  bôi  họng  (tác  dụng  sát  khuẩn  nhẹ)  chữa  viêm  họng,  tưa  lưỡi  trẻ  em.

           LD:  Ngày  ra  miệng,  bôi  họng  2  -  3  lần.

                                                                                       123
   118   119   120   121   122   123   124   125   126   127   128