Page 124 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 124
3.2. Thuốc bôi họng iod:
TP: lod 0,15 g
Kali iodid 1,0 g
Glycerin 10 ml
Nước cât bạc hà 100 ml
CĐ: Viêm họng và thanh quản mạn tính
3.3. Viên ngậm bạc hà:
Tinh dầu bạc hà, đường, tá dược..
DT: Viên nén
CĐ: Phòng cảm lạnh, chữa ho, viêm họng
LD: Ngày ngậm 10 - 20 viên; trẻ em: 4- 8 viên/ngày tùy tuổi.
CCĐ: Không dùng cho trẻ dưdi 2 tuổi
3.4. Các loại tinh dầu:
Tinh dầu bạc hà, tinh dầu chàm, tinh dầu hương nhu, tinh dầu khuynh diệp đều có
tác dụng sát khuẩn, dùng xông họng và còn dùng để bào chế các dạng loại dầu xoa như
dầu Cứu Long, dầu Ba Đình.
3.5. Thuốc khí dung Penicilin:
TP: Penicilin 100.000 đv
Privin 1% 3 ml
Pantocain 0,6% 2 ml
CĐ: Viêm họng mạn tính nề sưng
3.6. Thuốc khí dung cortison:
TP: Hydrocortison acetat 50 mg
Penicilin 500.000 đv
CĐ: Viêm họng sưng đò, có ho, nề sưng sau thành họng và thanh quản.
3.7. Mekotricin (Mekophar - VN):
TP: Tyrothricin 1 mg cho 1 viên ngậm.
DT: Nén, hộp 24 viên
CĐ: Sát khuẩn miệng và họng trong các chứng viêm họng, viêm amydan, viêm lưỡi,
mú chân răng, nhổ răng.
LD: ngậm 4 - 10 viên trong ngày (chú ý không nên nhai hoặc nuô’t cả viên)
ĐÁNH GIÁ
1. Trình bày tác dụng và chỉ định của sunlarin và naphazolin.
2. Trình bày cách sử dụng nưdc oxy già để rửa tai, chỉ định của glycerin borat, glycerin
iod.
124