Page 107 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 107
BQ: Đế nơi m át và khô ráo
III. CÁC THUỐC KHÁC ĐỂ THAM KHẢO
1. R easec (Hiingari và Bì), D iarsed (Pháp).
DT: Viên chứa 2,5 mg diphenoxylat + 0,025 mg atropin sulfat; thuốc uống giọt: lọ
15 ml
CĐ: la chày cáp và mạn tính
LD: Người lớn ngày uống 2 - 3 lần, mỗi lần 1 - 2 viên, hoặc đang bệnh câp lúc đầu
uóng 2 viên, nếu còn đi lòng có thế uông thêm 1 viên, ngày không quá 8 viên.
Tré em: Ngày 3 lần mỗi lần 10 - 30 giọt tùy theo tuổi.
CCĐ: Trẻ em dưới 24 tháng; ỉa cháy do nhiễm khuẩn, phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
2. Biolactyl (Pháp); Neo - Lactyl (Mỹ).
DT: Gói 1 g bột đông khô hoặc viên nang chứa ít nhất 10 triệu vi khuấn sông Lac-
tobacillus acidophilus và Lactobacillus bulgaricus
TD và CD: Nliư Biosubtyl
- Thuốc dân tộc cô' truyền:
1. Mộc hương.
TK; Vân mộc hương
TD: Rễ mộc hương có tác dụng gidm đau, giải uất, mạnh tỳ vị, cầm ia chay
CĐ: la chay, đau bụng, đầy bụng khó tiêu, kiết lỵ, ngộ độc thức ăn.
LD: Ngày dùng 6 - 12 g dưới dạng thuốc sắc hay bột. Có thế mài rễ mộc hương với
một ít nước thuốc đã sắc rồi uông.
2. M ăng cụ t.
TD: Vỏ măng cụt chứa nhiều chát tanin có tác dụng làm ăn, cầm ỉa chảy.
DT: Sirô chứa cao lỏng măng cụt (sirô Mangostana), chai 60 ml chứa 2,5 g cao.
CĐ; la chảy, đau bụng, ngộ độc thức ăn
LD; Ngày uống 2 - 3 lần. Người lớn mỗi lần 1 - 2 thìa cà phê; trẻ em dưới 13 tháng:
mỗi lần 5 - 10 giọt hòa với nước - từ 12 tháng đến 10 tuổi: Mỗi lần 1/2 - 1 thìa cà phê.
THUỐC CHỮA LỴ AMIP
I. ĐẠI CƯƠNG
Bệnh lỵ amip do ký sinh trùng Entamoeba histolytioca gây ra. Những thuôh chữa lỵ
amip cổ điển đã dùng trưởc đây như carbason, stovarsol là các hợp chât hữu cơ của asen
(thạch tín) hoặc emetin, đều là những chât độc hại cho cơ thể nên dần dần ít được dùng
và đã bị loại bỏ. Riêng emetin được thay thê bằng dehydroemetin. Nhưng gần đây, de-
107