Page 68 - Dinh Dưỡng Dự Phòng Các Bệnh Mạn Tính
P. 68

Dinh dưỡng dự phòng các bệnh mạn tính


             Các loại hạt lương thực có  thành  phần  gần  giông nhau với
         một  ít  thay  đổi  (bảng  7).  Đó  là  nguồn  năng  lượng  quan  trọng
         cung  cấp  trung  bình  350  Kcal  /100  g.  Tinh  bột  và  châ't  xơ
         chiếm  tới 70 -  77% trọng lượng hạt.  Protein có từ 6  -  15%, acid
         amin  hạn  chê  là  lysin,  ở  ngô  còn  thiếu  thêm  tryptophan.  Các
         loại lương thực nghèo chất béo  (trừ lúa  mạch)  nhưng phần  lốn
         chất béo ỏ dạng acid béo không no có nhiều nốì  kép.

              B ả ng  7: Giá trị dinh dưỡng một số loại lương thực (100 g)

           C h â't  d in h    H ạ t m ì   B ộ t  m ì   G ạ o  G ạ o
             d ư ỡ n g  (T o à n    trắ n g  c h ư a  g iã  N g ô  K ê  M ạ c h
                        p h ầ n )       g iã  trắ n g
           Nước  (g )  1 3 ,2  1 3 ,9  13,1   1 2 ,9  1 2 ,5  12,1  1 3 ,0
           P ro te in   (g)  1 1 ,7  9 ,8  7 .2  6 ,8  8 ,5  9 ,8  1 1 ,7
           Lipid  (g)  2 ,0    1 ,0    2 ,2   0 ,6   3 ,8   3 ,9  7,1
          G lu c id   (g )  6 0 ,9  7 0 ,9  7 4 .1  7 7 ,7  6 4 ,6  6 8 ,8  5 9 ,8

          C h ấ t  xơ  (g)  1 0 ,3  4 ,0  2 ,2  1 .4  9 ,2  3 .8  5 ,6
          T hiam in   (m g)  0 ,5  0 ,0 6  0 ,4  0 ,0 6  0 ,4  0 ,4  0 ,5
           N ia c ín   (m g )  5 ,0  0 ,7  5 ,2  1 .3  1 ,5  1 ,8  2 ,4

          C a lc i  (m g )  3 8 ,4  1 5 ,0  2 3 ,0  6 ,0  1 5 ,0  2 2 ,0  7 9 ,6
           S ắ t  (m g )  3 .3  1 ,5   2 ,6   0 ,6   1 ,0   9 ,0  5 ,8

             Các hạt lương thực là nguồn vitam in nhóm  B  tô"t  (trừ B12),
         mầm  có  nhiều  vitam in  E,  có  nhiều  chất  khoáng  nhất  là  kali,
         phosphor,  magnesi và  một ít calci,  sắt và kẽm.  Tuy vậy vai trò
         cung cấp  chất  khoáng của  lương  thực bị  giảm  do  các  phytat  ở
         lóp  màng  ngoài  liên  kết  một  phần  chất  khoáng và  ức  chế hâ'p
         thu.  Giá  trị  sinh  học  chất  khoáng  của  các  sản  phẩm  tinh  chế
         cao hơn  nhưng  do  hàm  lượng  khoáng  giảm  đi  nên  nhìn  chung
         các hạt toàn phần vẫn cung cấp nhiều chất khoáng hơn.




          66
   63   64   65   66   67   68   69   70   71   72   73