Page 222 - Dinh Dưỡng Dự Phòng Các Bệnh Mạn Tính
P. 222
Dinh dưởn^ dự phòng các bệnh mạn tính
Bảng 42: Các nhân tố nguy cơ về ăn uống và bệnh tật
N h â n tố n gu y T ổ n g số n ăn g lượng (K c al).
cơ về àn uống
T ổ n g số c h ấ t b éo (% tổ n g số n ăn g lượng).
Lượng c h ấ t b éo đ ộ n g v ậ t (% tổ n g số n ăn g lượng).
G lu c id phức hợp (% tổ n g số n àn g lượng).
C h ấ t xơ.
Đ ư ờ ng.
C á c c h ấ t c h ố n g o xy h óa (V ita m in E, c, p - c a ro te n ).
M u ố i.
C á c ch ỉ tiêu sức B é o phì.
k h ỏ e tru ng g ian
C h o le s te ro l h u yết th a n h , lipid.
H u y ế t á p c a o
G lu c o s e m á u .
B ệ n h tật C á c b ên h tim m ach (C V D ) đ ặ c b iệt b ện h m ạ c h vàn h
(C H D ).
H u y ế t áp .
Đ ộ t quị.
U n g th ư (Đ ặ c biệt ung thư vú v à đường tiêu h ó a ).
Đ á i th á o đường.
S â u răn g .
Tổ chức Y tế Thê giối gỢi ý rằng theo dõi cân nặng và chiểu
cao ở người trưởng thành, cholesterol huyết thanh và đo huyết
áp có thể tiến hành trên một mẫu ngẫu nhiên từ 100 đến 200
người mỗi giối ở vùng nông thôn và thành phô" {22).
5. Tiếp cận lồng ghép về dinh duũng dự phòng.
Những nghiên cứu vê môi quan hệ giữa chê độ ăn, dinh
dưỡng và bệnh tậ t trong phần tư cuối cùng của thế kỷ XX đã
219