Page 206 - Dinh Dưỡng Dự Phòng Các Bệnh Mạn Tính
P. 206

Dinh dưỡng dự phòng các bệnh mạn tính


               Chê  độ  ăn  cần  đủ,  đa  dạng,  dựa  chủ  yếu  vào  các  thức
               ăn có nguồn gô"c thực vật.
               Nên  sử  dụng  đủ  rau,  quả  quanh  năm  với  lượng  >
               400g/ngày, cung cấp ít nhất 7% năng lượng.
               Nguồn  năng  lượng  chủ  yếu  dựa  vào  lương  thực,  khoai
               củ  ít  qua  chế  biến.  Hạn  chê  các  loại  chất  bột,  đường
               ngọt  có  chỉ  sô"  đường  huyết  cao.  Lượng  đường  ngọt
               không quá  10% năng lượng hàng ngày.
               Khi  nguồn  protein  động  vật  ít,  nên  dành  ưu  tiên  cho
               trẻ em và phụ nữ có thai.
               Các loại thịt đỏ không sử dụng quá  10% năng lượng, ưu
               tiên ăn cá, thịt gia cầm.
               Tổng  châ"t  béo  nên  đạt  ít  nhất  15%,  ở  phụ  nữ  lứa  tuổi
               sinh  đẻ  nên  đạt  20%,  trẻ  em  thời  kỳ cai  sữa  đến  2  tuổi
               nên  đạt  30  -  40%  năng  lượng.  Những  người  hoạt  động
               thể lực  nhiều,  ở trạng thái cân bằng năng lượng chế độ
               ăn  không  nên  quá  35%  năng  lượng  do  chất  béo.  Các
               acid  béo  no  không cung cấp  quá  10%  năng lượng.  Tổng
               chất béo không nên vượt quá 20 -  25% năng lượng ở các
               cộng  đồng có  lượng chất béo  đang tăng từ  mức  thấp  và
               nếp  sông trở nên tĩnh  tại hơn.  Khi nguồn cung cấp hạn
               chế,  các  thức  ăn  giàu  acid  béo  n  -  3  từ  cá  và  dầu  thực
               vật nên dành ưu tiên cho phụ nữ có thai và trẻ nhỏ. Tỷ
               sô" n -  3 / n - 6 nên từ  1:  5 đến  1:  10.

               Các  sản  phẩm  của  sữa  nếu  phù  hỢp  vê  văn  hóa  có thể
               dùng nhưng không quá tổng năng lượng do chất béo.

               Tổng  lượng  muô"i  không  quá  6  g  /ngày/người  trưởng
               thành.

               Không  nên  uô"ng  rượu.  Nếu  có  phải  hạn  chê  dưối  5%
               năng lượng ở nam và  2,5% ở nữ.




                                                                   203
   201   202   203   204   205   206   207   208   209   210   211