Page 203 - Dinh Dưỡng Dự Phòng Các Bệnh Mạn Tính
P. 203
Dinh dưỡng dự phòng các bệnh mạn tính
Bảng 38: (tiếp)
Y ế u tô ăn
C ơ c h ê H ậ u q u ả sứ c k h ỏ e
u ố n g
N a T Chức phận thận không T ăn g huyết áp T (a), đột quị í (a).
bình thường T, m ất cân
bằng điện giải T
C h ất chống O xy hóa LD L -C , biến B ệnh m ạch vành T (b)
oxy hóa ị đổi các chức phận
C h ất xơ i T C t , H D L -C ị , IR T, T G t Bệnh m ạch vành t (b), đái tháo
đường týp II T (b), đột quị T (c), ung
thư đại tràng (c) T
Suy dinh Mỡ vùng trung tâm t , IR T, Đ ái tháo đuờng týp II T (b), tăng huyết
duỡng bào các thay đổi chuyển hóa áp T (b), bệnh m ạch vành t (b)
thai /còi cọc T
Rau và quả T Đ ề phòng oxy hóa L D L - Đ ộ t quị ị (b). ung thư i (a)
c, chất xơ t
- TC: Tổng sô cholesterol, IR: Kháng insulin, TG: Triglycerid
- Môl liên quan được biểu thị bằng: t : tăng, ị: giảm
(a): rất ổn định, (b): khá ổn định nhưng sô" liệu chưa hoàn
chỉnh, (c): còn tranh cãi, (d): khi có khi không.
Các thành tựu vể tìm hiểu mốì liên quan giữa chê độ dinh
dưỡng và các bệnh mạn tính đã tiến bộ nhanh trong phần tư
cuối cùng của thê kỷ XX với sự ra đời của báo cáo kỹ thuật;
"Chế độ ăn, dinh dưỡng và dự phòng các bệnh mạn tính " vào
năm 1990 và năm 2003 của tô chức Y tê Thế giới, đánh dâ"u sự
công nhận vai trò của chê độ dinh dưỡng đôi với các bệnh này
(22,42). Bảng 38 trên đây là tổng hỢp các hiểu biết về môi
quan hệ giữa chế độ ăn và các bệnh mạn tính (21).
200