Page 173 - Dinh Dưỡng Dự Phòng Các Bệnh Mạn Tính
P. 173

Dinh dưỡng dự phòng các bệnh mạn tính


         thông nhâ't nhâ't là sử dụng rau  quả tươi làm  giảm  nguy cơ của
         nhiều loại ung thư.
                 M ôt  sô  ch ấ t  có  ho a t  tín h   chông  u n g   th ư   trong
                thư c p h ẩ m

             Các  hỢp  chất  alkyl  có  ở  hành,  tỏi  có  tác  dụng  ức  chế sinh
         các khối u in vitro và giảm mắc ung thư dạ dày trên các nghiên
         cứu  dịch  tễ  học.  Các  hỢp  chất  hữu  cơ isothiocyanat  có  nhiều  ở
         các  loại  rau  họ  cải  bắp  có  tác  dụng  ức  chê  hoạt  tính  gây  ung
         thư.
             Các  ũavonoid  bao  gồm  llavon,  ílavonol,  và  isoAavon  là
          nhóm  chất chông oxy  hóa  hữu  cơ  nguồn  thực  vật có  thế  có  tác
          dụng chông ung thư.  Flavon ở quả chanh có tác dụng ức chế sự
          phát  triển  các  tế  bào  ác  tính  trong  môi  trường  nuôi  cấy.
          Quercetin  ở  táo  là  loại  ílavon  được  nghiên  cứu  nhiều,  có  tính
         chất ức chế sự phát triển các tê bào ác tính.

              Lá  chè  có  các  polyphenol  bao  gồm  catechin  và  ũavonol,
          quinol  được  tạo  thành  khi  chè  bị  oxy  hóa.  Các  thành  phần  đó
          có  tác  dụng  ức  chê  hình  thành  nitrosam in  in  vitro.  Nhiều
          nghiên  cứu  quan  sát cho  thấy  sử  dụng  chè  liên  quan  tới  giảm
          tỷ lệ mắc ung thư.
              Đậu  tương  có  nhiều  isoílavon  có  tác  dụng  ức  chê  sự  phát
          triển các khôi u ỏ vú.

          III.  CHẾ ĐỘ ĂN VÀ MỘT SÔ' BỆNH  UNG THƯ

          1.  Ung thưdạ dày
              Ung thư  dạ  dày  đứng thứ  hai  về  tần  suất  mắc  bệnh  và  tử
          vong  trên  thế  giỏi.  Người  ta  thấy  tỷ  lệ  mắc  ung  thư  dạ  dày
          khác  nhau  ở  các  nước  trên  thế giới  và  có  liên  quan  tới  chê  độ
          ăn  uô"ng.  Tỷ  lệ  mắc  và  chết  do  ung  thư  dạ  dày  trên  thê  giới
          đang giảm, chủ yếu ở các nưốc phát triển.  Điều kiện kinh tế xã
          hội  thấp  kém  liên  quan  chặt  chẽ  với  nguy  cơ  cao  của  ung  thư


          170
   168   169   170   171   172   173   174   175   176   177   178