Page 163 - Dinh Dưỡng Dự Phòng Các Bệnh Mạn Tính
P. 163
Dinh dưỡng dự phòng các bệnh mạn tính
Bảng 28: Các yếu tố nguy cơ về lối sống với đái đường týp II {4 2 )
B ằ n g G iả m n g u y cơ K h ô n g T ă n g n g u y cơ
c h ứ n g liê n
q u a n
T h u y ế t G iả m cân tự n g u yện ở T h ừ a cân và b éo phì
p hụ c người thừa câ n và b éo
B é o bụng
H o ạ t đ ộ n g th ể lực
K h ô n g h o ạ t đ ộ n g th ể lực
B é o c ủ a m ẹ (k ể cả b éo
khi có th ai)
C ó khả C h ấ t xơ C h ấ t b éo no
năn g
S u y dinh dưỡng b à o thai
C ó th ể A cid b é o n -3 , thức ăn T ổ n g số c h ấ t b éo
có ch ỉ số đường h u yết
A cid b éo th ể tra n s
th ấ p
Bú h o àn to àn bằn g
sữa m ẹ
C h ư a V ita m in E U ố n g n hiều rượu
đ ầ y đủ
C h ro m
M a g n e s i
U ố n g rượu vừa phải
Thực hiện chế độ ăn lành mạnh: Ản đủ rau quả hàng
ngày, ăn ít đường ngọt và ít chất béo bão hòa. Có đủ
lượng chất xơ (20g/ngày) nhò ăn thường xuyên rau, đậu
và các loại quả.
Duy trì cân nặng hỢp lý: BMI nên trong khoảng 21-23.
Tự nguyện giảm cân ở những người thừa cân và béo phì
hoặc suy giảm dung nạp glucose.
Không hút thuốc lá: Người đái tháo đường có nguy cơ bị
chết do bệnh mạch vành, đột quị hơn người thường.
Hút thuôh lá làm tăng nguy cơ đó.
160