Page 130 - Dinh Dưỡng Dự Phòng Các Bệnh Mạn Tính
P. 130

Dinh dưỡng dự phòng các bệnh mạn tính


        thực  nghiệm  không  lúc  nào  cũng  giông  với  ở  người.  Thòi  gian
        của  một  nghiên  cứu  thử  nghiệm  thường  quá  ngắn  để  có  được
        kết luận đúng đắn.
            Tuy vậy những điều  đã  thu  được cũng cho chúng ta các chỉ
        dẫn bô ích vê dinh dưỡng dự phòng.

        1. Chất béo và bệnh  mạch vành (25,29,30,38,63,64)

            -  Tông sô ch ấ t béo
            Năm  1952  Keys  giả  thiết  rằng  cholesterol  huyết  thanh  là
        yếu tô" quyết định chính của bệnh  mạch vành.  Bấy giờ người ta
        cho  rằng  cholesterol  trong  khẩu  phần  và  tổng  sô" chất  béo  là
        các  yếu  tô" quyết  định  chính  của  cholesterol  huyết  thanh,  về
        sau  người  ta  thấy  rằng  không  phải  cholesterol  thức  ăn  hay
        tổng  sô" châ't  béo  mà  các  acid  béo  no  có  12  -  16  carbon  (acid
        lauric  12:0,  myristic  14  :  0,  palmitic  16  :  0)  mới  là  các  yếu  tô"
        gây tăng cholesterol  mạnh và liên quan tối  tử vong bệnh  mạch
        vành sau này.
            Các nghiên cứu chiều  dọc cho thây mốĩ liên quan giữa tổng
        châ"t  béo  trong  khẩu  phần,  cholesterol  huyết  thanh  với  bệnh
        mạch  vành  nói  chung  yếu  hơn  so  vối  các  quan  sát  ở  thực
        nghiệm.
            Nhìn  chung  người  ta  vẫn  coi  một  lượng  thừa  chất  béo  và
        năng lượng  là  không  tô"t  với  sức  khỏe  tim  mạch.  Cơ  chê' chính
        là  do  chất  béo  và  cholesterol  trong  khẩu  phần  làm  tăng
        lipoprotein huyết thanh,  đặc biệt  là  thành  phần  lipoprotein  có
        tỷ  trọng  thấp  (LDL).  LDL-C  oxy  hóa  làm  tăng  ngưng  tụ  tiểu
        cầu  và  kích  thích  sự  tăng  sinh  cơ  trơn  thành  mạch,  thúc  đẩy
        quá trình xơ vữa.  Đồng thời,  LDL-C oxy hóa bị  những đại thực
        bào bắt  giữ  tạo  nên  các  tế bào bọt  (foam  cells),  các  tế bào  này
        tích tụ lại thành  mảng chất béo bám vào thành  động mạch gây
        hẹp lòng mạch máu (11).




         128
   125   126   127   128   129   130   131   132   133   134   135