Page 129 - Dinh Dưỡng Dự Phòng Các Bệnh Mạn Tính
P. 129

Dinh dưỡng dự phòng các bệnh mạn tính


     máu  và  huỷ  íìbrin  được  coi  là  cần  thiết  để  đề  phòng  cả  chảy
     máu về m ặt này và tạo thành huyết khối ở mặt kia {63).

         Dinh  dưỡng có vai  trò  quan  trong trong hoạt  động của  các
     quá trình đó.
         Bệnh  tim  do mạch vành có khuynh hưống tàng dần ở nưốc
     ta.  Theo những y văn xưa, bệnh cảnh tai biến nhồi  máu  cơ tim
     đã  có  từ  lâu  nhưng  trường  hỢp  đầu  tiên  được  chẩn  đoán  với
     bệnh  danh  này  là  vào  những  năm  50,  đến  nay  là  loại  bệnh
     chiếm  hàng thứ  5  trong tổng  sô" các bệnh  tim  mạch  ở các  bệnh
     viện  tại  Hà  Nội  và  thành  phô"  Hồ  Chí  Minh  (Nguyễn  Huy
     Dung,  Bách  khoa  thư bệnh  học tập  II,  nhà  xuất  bản Y học  Hà
     Nội  1994).
         Bên cạnh các yếu  tô" di truyền, chê độ ăn và lôi sông không
     hợp  lý  (rượu,  thuốc  lá  và  ít  hoạt  động  thể  lực)  là  các  yếu  tô"
     nguy cơ cao của bệnh  mạch vành.

         Các  nghiên  cứu  về  môl  liên  quan  giữa  chê  độ  ăn  vói  các
     bệnh  tim  mạch  đã  là  chủ  đề  lớn  của  thê' kỷ  XX.  Nghiên  cứu
     Pram ingham   nổi tiếng  (Hoa  Kỳ)  khởi  đầu  từ những năm  1950
     với  một  tập  hỢp  2336  nam,  2873  nữ,  hiện  nay  vẫn  đang  tiếp
     tục được theo dõi ở những người còn sông (779) và con cháu của
     họ.  Các nghiên cứu  nổi  tiếng khác  như nghiên cứu  gồm  7  nước
     châu  Âu  tham   gia,  nghiên  cứu  ở  Lyon  (Pháp),  ở  Zutphen  (Hà
     Lan),  các  nghiên  cứu  trên  nhân  viên  y  tê"  (Health
     Professionals's  Follow  Study  HPFS)  và  điều  dưõng  viên
     (Nurses Health Study -NHS) ở Hoa Kỳ.
         Các  nghiên  cứu  đó  và  nhiều  nghiên  cứu  khác  đều  khẳng
     định  có  môl  liên  quan  giữa  chê" độ  ăn  và  bệnh  tim  mạch  đặc
     biệt là bệnh mạch vành nhưng nhiều câu hỏi vẫn cần được tiếp
     tục trả lời.
         Các  hành  vi  ăn  uốhg  của  con  người  vừa  đa  dạng  vừa  khó
     đo  lường  một  cách  chính  xác.  Các  quan  sát  thây  ở  động  vật



                                                                127
   124   125   126   127   128   129   130   131   132   133   134