Page 105 - Dinh Dưỡng Dự Phòng Các Bệnh Mạn Tính
P. 105

Dinh dưỡng dự phòng các bệnh mạn tinh


      Bảng 12: Phân loại thừa cân ở người tarởng thành theo chỉ số BMI (23)

             P h á n   lo ạ i              B M I  (k g /m ^ )

      T h iế u   cân                       < 1 8 ,5
      B ình  thường                        1 8 ,5   -  2 4 ,9
      T h ừ a  câ n                        >  2 5
      T iề n   b é o   phì                 2 5 - 2 9 , 9
         B é o  phi  đ ộ   1               3 0 ,0   -  3 4 ,9
         B é o   phi  độ  2                3 5 ,0   -  3 9 ,9
         B é o   phì  độ  3                >  4 0
         Theo tiểu ban công tác về béo phì của Tổ chức Y tê Thê giới
     khu  vực  Tây  Thái  Bình  dương  và  Hội  đái  tháo  đường châu  Á,
     các nguy cơ của béo phì tăng lên ở ngưỡng BMI thấp hơn  so vối
     phân  loại  quốc  tế,  do  đó  đã  đề  nghị  thang  phân  loại  dưới  đây
     (Bảng  13)  (27).  Gần  đây  Tổ  chức  Y  tế Thế  giới  (62)  cho  rằng
     bên  cạnh  thang  phân  loại  quốc  tê,  ở  châu  Á  nên  lấy  thêm  các
     ngưỡng BMI  23,0;  27,5;  32,  5  và  37,  5 và  tùy  quốc  gia  sẽ  quyết
     định các môc cụ thể.

      Bảng  13: Đề nghị thang phân loại béo phì cho người trưởng thành
                                châu Á

               P h â n   lo ạ i              B M I  (k g /m ^ )

      T h iế u   cân                           < 1 8 ,5
      B ình  thường                            1 8 ,5   -  2 2 ,9
      T h ừ a  cân                             >  23
      T iề n   b é o   phì                     2 3   -  2 4 ,9
         B é o   phì  độ   1                   2 5   -  2 9 ,9
         B é o   phì  độ   2                   >  3 0


                                                                 103
   100   101   102   103   104   105   106   107   108   109   110