Page 491 - Dinh Dưỡng Cận Đại
P. 491

5.  Protein không phải là  sản phẩm dẫn xuất giốhg thực phẩm có nguồn gốc gây
         dị  ứng.
             6.  Acid amin của protein không giông protein có độc tố hoặc các chất phản dinh
         dưỡng.
             7.  Protein dễ dàng chấp nhận bị thuỷ phân do các enzym tiêu hoá trong cơ thể

             Đê tránh nguy cơ ảnh hưởng đến sức khoẻ cộng đồng cả trong và ngoài nước các
         sản  phẩm  chuyển  đổi  gen  khi  đưa  vào  sử  dụng  làm  thức  ăn  cho  người  và  gia  súc
         phải  được  kiểm  tra  khảo  sát  nghiêm  túc  bởi  một  số cơ  quan  có  chức  năng có  khả
         năng chuyên ngành cao và hoàn toàn độc lập với nhà sản xuất.




        TÀI  LIỆU  THAM  KHAO

         1.  Biotechnology in agriculture and environment. Benefits and risks.
        2. Genomic iníormation. Prontiers of toxicology.

        3.  Food allergens.  Implications for biotechnology.
        4.  Pharmacology of recombinant protein.

        5.  Saíety  assessment  of  insect  protect  corn.  (In  biotechnology  and  saíety
           assessment 2th Ed  1999 John A.Thomas Taylor Prancis.

        6.  Consideration of draft guideline for the conduct of food safety assement of foods
           derived from recombinant - DNA plats at step 7,8.

        7.  Infonews Bulletin July 1999.  Special edition on genetic modification.







                                   4.  CHẤT SIÊU NGỌT NEOTAM






            Chất  siêu  ngọt  neotam  là  chất  siêu  ngọt  mối  được  hai  nhà  khoa  học  Pháp
        Claude  Nofre  và Jean-M arie  phát hiện  từ năm  1992  trong quá trình  alkyl hoá gốc
        NH2  của  aspartam   (N  -  alkylation).  Sau  đó  đã  chuyển  nhượng  neotam  cho  Nutra-
        Sweet  Hoa  Kỳ,  có  công  thức  (N-[N-3,3  dimethylbutyl-L-a-aspartyl]-L-phenylala-
        nine -  1  -  methyl ester)  độ ngọt gấp  7000 đến  13.000 lần so vối đường kính (30 -ỉ- 60
        lần so với Aspartame).
            So vối aspartam , neotame vững bền hơn có vị ngọt hấp dẫn khi phối chế với các
        thực  phẩm  phải  sử  dụng  nhiệt  độ  cao  và  đặc  biệt  lá  không  bị  phân  huỷ  thành
        diketopiperazin:




                                                                                          483
   486   487   488   489   490   491   492   493   494   495   496